Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 33/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/01/2020 |
Ngày có hiệu lực | 09/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Lý Thái Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số: 28-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ Mười tám (khóa XI) về nhiệm vụ năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số: 23/SKHĐT-TH ngày 07 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020.
Điều 2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC
PHÒNG - AN NINH TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Trong năm 2019, cấp ủy, chính quyền các cấp và các ngành đã nỗ lực, chủ động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trên mọi lĩnh vực; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục chuyển biến tích cực; sản xuất nông, lâm nghiệp ổn định, từng bước chuyển dần sang sản xuất hàng hóa, an ninh lương thực được bảo đảm; chương trình xây dựng nông thôn mới được thực hiện có hiệu quả; công nghiệp tăng trưởng khá; hoạt động thương mại, dịch vụ, kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt kết quả cao; thu ngân sách đạt khá, môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện; các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo, môi trường đảm bảo thực hiện; quốc phòng - an ninh được giữ vững.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch đề ra; sản lượng một số cây trồng, vật nuôi ngành nông, lâm nghiệp đạt thấp; sản xuất công nghiệp còn khó khăn; tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn chậm; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông chưa đạt kế hoạch đề ra; công tác cải cách hành chính chưa đạt mục tiêu; việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa lâm trường với các hộ dân còn chậm; tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng còn xảy ra; phạm pháp hình sự còn diễn biến phức tạp.
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm cuối của nhiệm kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, của kế hoạch 05 năm 2016 - 2020, chuẩn bị cho kế hoạch 05 năm 2021 - 2025 và chiến lược phát triển 10 năm 2021 - 2030. Đồng thời năm 2020 cũng là năm tổ chức kỷ niệm 90 năm thành lập Đảng, 75 năm thành lập Nước, 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 90 năm ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và kỷ niệm 120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn; tổ chức Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Do đó, những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2019 cần được khẩn trương khắc phục để bảo đảm thực hiện thắng lợi những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2020 và cả giai đoạn 2016 - 2020.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2020
1.1. Mục đích
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020 đã đề ra.
Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020.
1.2. Yêu cầu
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số: 28-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ Mười tám (khóa XI) về nhiệm vụ năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số: 23/SKHĐT-TH ngày 07 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020.
Điều 2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC
PHÒNG - AN NINH TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Trong năm 2019, cấp ủy, chính quyền các cấp và các ngành đã nỗ lực, chủ động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trên mọi lĩnh vực; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục chuyển biến tích cực; sản xuất nông, lâm nghiệp ổn định, từng bước chuyển dần sang sản xuất hàng hóa, an ninh lương thực được bảo đảm; chương trình xây dựng nông thôn mới được thực hiện có hiệu quả; công nghiệp tăng trưởng khá; hoạt động thương mại, dịch vụ, kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt kết quả cao; thu ngân sách đạt khá, môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện; các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo, môi trường đảm bảo thực hiện; quốc phòng - an ninh được giữ vững.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch đề ra; sản lượng một số cây trồng, vật nuôi ngành nông, lâm nghiệp đạt thấp; sản xuất công nghiệp còn khó khăn; tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn chậm; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông chưa đạt kế hoạch đề ra; công tác cải cách hành chính chưa đạt mục tiêu; việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa lâm trường với các hộ dân còn chậm; tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng còn xảy ra; phạm pháp hình sự còn diễn biến phức tạp.
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm cuối của nhiệm kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, của kế hoạch 05 năm 2016 - 2020, chuẩn bị cho kế hoạch 05 năm 2021 - 2025 và chiến lược phát triển 10 năm 2021 - 2030. Đồng thời năm 2020 cũng là năm tổ chức kỷ niệm 90 năm thành lập Đảng, 75 năm thành lập Nước, 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 90 năm ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và kỷ niệm 120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn; tổ chức Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Do đó, những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2019 cần được khẩn trương khắc phục để bảo đảm thực hiện thắng lợi những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2020 và cả giai đoạn 2016 - 2020.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2020
1.1. Mục đích
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020 đã đề ra.
Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020.
1.2. Yêu cầu
- Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc phương châm hành động năm 2020 của Chính phủ “Kỷ cường, liêm chính, hành động, sáng tạo, trách nhiệm, hiệu quả” và 06 trọng tâm chỉ đạo, điều hành.
- Các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã nêu tại Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.
- Các nhiệm vụ, giải pháp phải khắc phục được những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2019.
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp chủ yếu mà Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra trong giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2020.
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2020.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh năm 2010) đạt 6,8%, trong đó: Nông, lâm nghiệp tăng 3,5%; công nghiệp - xây dựng tăng 9,0%; dịch vụ tăng 7,8%. Tổng giá trị gia tăng (theo giá hiện hành) đạt 13.458 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đạt trên 40 triệu đồng/người.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 716 tỷ đồng.
- Duy trì diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế cao đạt 1.610ha; bình quân lương thực đầu người đạt 550 kg/người/năm; trồng rừng đạt 5.900ha, trong đó trồng rừng gỗ lớn đạt 3.000ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 72,0%; số hợp tác xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp là 18 hợp tác xã; số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm 03 xã; phát triển mới 30 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng trên 7,5%.
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 98,5%; tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt 98%.
- Số lao động được giải quyết việc làm mới 5.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2,5%, trong đó huyện nghèo giảm từ 3,5-4%.
- Số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm 04 xã; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 96%; tỷ lệ tăng dân số không vượt quá 1,0%; tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 05 tuổi không vượt quá 17%; số giường bệnh trên một vạn dân đạt 32,4 giường/vạn dân.
- Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp chiếm 95% trên tổng số đối tượng thuộc diện tham gia; tốc độ gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tăng 30% so với năm 2019.
- Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 08 trường; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia trên 90%.
- Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố đạt “Khu dân cư văn hóa” 72%; tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình văn hóa” 85%.
- Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm đạt trên 95%; tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên đạt 100%.
- Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng từ 01 bậc trở lên và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng từ 03 bậc trở lên so với năm 2019.
- Chỉ tiêu tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt 100%; tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt trên 85%; tai nạn giao thông giảm cả 03 tiêu chí.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số: 28-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ mười tám (khóa XI) về nhiệm vụ năm 2020 và Nghị quyết số: 27/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020, cụ thể:
1.1. Thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê và các đơn vị liên quan rà soát đánh giá số liệu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 theo thông báo của Tổng cục Thống kê; tham mưu báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2016 - 2020 và xây dựng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2021 - 2025; tham mưu triển khai lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản - xây dựng nông thôn mới
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hoàn thiện, tham mưu trình phê duyệt và triển khai Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035; thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường cho sản phẩm nông, lâm nghiệp; tăng cương công tác quản lý và bảo vệ rừng; tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng theo Luật Lâm nghiệp năm 2017 và giao kế hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa phương; đảm bảo cung cấp cây giống kịp khung thời vụ trồng rừng.
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia; tham mưu tập trung nguồn lực cho các xã phấn đấu về đích nông thôn mới năm 2020; thực hiện có hiệu quả Đề án Xây dựng nông thôn mới xã CT229, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự và xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; đẩy mạnh thực hiện chương trình OCOP gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Các Sở, Ban, Ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc giúp đỡ các xã khó khăn trong xây dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Phương án sản xuất năm 2020 đảm bảo hiệu quả, đúng kế hoạch; giao kế hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa phương; tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng, nhất là công tác quản lý rừng đặc dụng, rừng tự nhiên theo Chỉ thị số: 13-CT/TU ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Đẩy nhanh tiến độ triển khai, huy động nguồn lực tham gia, thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Tập trung chỉ đạo cho các xã dự kiến về đích năm 2020.
1.3. Phát triển công nghiệp
- Sở Công Thương chủ trì thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai Kế hoạch số: 51/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số: 701/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020; thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn để các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động ổn định, hiệu quả.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong sản xuất công nghiệp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch thu hút đầu tư và phối hợp với tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có).
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chủ trì thực hiện thu hồi đất của các dự án chậm tiến độ, hoạt động không có hiệu quả.
1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu triển khai Luật Đầu tư công năm 2019; tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý đầu tư công; đẩy mạnh giải ngân vốn xây dựng cơ bản, tiến độ thực hiện các dự án. Triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Xây dựng tiếp tục chủ trì thực hiện Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020; triển khai thực hiện các quy định về quản lý xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Sở Tài chính chủ trì thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành, xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán.
- Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các thủ tục đầu tư đối với dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể và dự án đầu tư xây dựng tuyến quốc lộ 3 mới đoạn Chợ Mới - thành phố Bắc Kạn
- Các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, nhất là các dự án thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án ODA.
1.5. Phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ - xúc tiến đầu tư
- Sở Công Thương chủ trì thực hiện tốt công tác bình ổn giá cả thị trường, nhất là trong dịp tết Nguyên đán Canh Tý 2020; hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong sản xuất, tiêu thụ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa; thực hiện công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện các giải pháp phát triển du lịch, trọng tâm là du lịch Hồ Ba Bể; xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025”.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư; tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số: 05/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nội dung theo Chương trình Xúc tiến đầu tư tại Chương trình số: 581/CTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
1.6. Công tác thu, chi ngân sách
- Sở Tài chính chủ trì tham mưu triển khai thực hiện đúng các quy định trong quản lý ngân sách theo Luật Ngân sách và các chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh; quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo công tác lập dự toán phù hợp với điều kiện địa phương, đơn vị và quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; hạn chế cấp bổ sung kinh phí trong năm, trừ trường hợp thực sự cần thiết. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương khẩn trương thực hiện và giải ngân nguồn vốn sự nghiệp, nhất là nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020.
- Cục Thuế tỉnh chủ trì triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp quản lý thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án Ấn định thuế trong khai thác khoáng sản, biện pháp xử lý nợ thuế theo quy định. Triển khai phương án quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
1.7. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển; thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì thực hiện tư vấn, hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và đào tạo nghề cho thành viên, người lao động trong các hợp tác xã.
2.1. Giáo dục và đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2019 - 2020, triển khai có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo tiến độ thực hiện trường chuẩn quốc gia năm 2020; tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
2.2. Y tế - chăm sóc sức khỏe nhân dân
Sở Y tế chủ trì thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; thúc đẩy hợp tác y tế, tạo điều kiện để y tế tư nhân phát triển, tăng cường cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chuyển đổi công năng Trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị.
2.3. Văn hóa, thể thao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị; tổ chức tốt các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục, thể thao nhân dịp tết Nguyên đán Canh Tý 2020 đảm bảo vui tươi, lành mạnh, mang đậm bản sắc dân tộc; tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức và quản lý lễ hội bảo đảm đúng quy định
2.4. Thông tin truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện công tác thông tin truyền thông, tạo sự đồng thuận trong xã hội; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí để phản ánh đầy đủ, chính xác về tình hình kinh tế - xã hội và những vấn đề dư luận quan tâm; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo đưa tin sai sự thật, kích động gây bất ổn xã hội; bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
2.5. Về chính sách an sinh xã hội
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện tốt các chính sách giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững, phấn đấu đến hết năm 2020 không còn đối tượng người có công với cách mạng là hộ nghèo. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác quản lý người nghiện và cai nghiện ma túy. Thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
2.6. Lĩnh vực khoa học, công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu thực hiện các chính sách trong hoạt động khoa học và công nghệ, tham mưu quản lý nhà nước đối với công tác khoa học; chuyển giao khoa học công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2.7. Công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo Chỉ thị số: 08- CT/TU ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, môi trường; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát, thống kê và thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân.
3.1. Công tác nội vụ, cải cách hành chính, tư pháp
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện chức trách nhiệm vụ. Thực hiện công tác sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước; sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; sáp nhập thôn, tổ dân phố tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục rà soát vị trí việc làm và hiệu quả quản lý, sử dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. Quan tâm tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quản lý, sử dụng biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế. Tập trung thực hiện hoàn thành các mục tiêu về cải cách hành chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao tỷ lệ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4...
- Sở Tư pháp chủ trì thực hiện xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật.
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
- Thanh tra tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo gắn với trách nhiệm người đứng đầu. Xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật. Tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài.
- Các Sở, Ban, Ngành, địa phương thực hiện tốt kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo lĩnh vực, địa phương được phân công; tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo Chỉ thị số: 34-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3.3. Công tác dân tộc, tôn giáo
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì thực hiện hiệu quả các chính sách dân tộc; thực hiện tốt công tác tuyên truyền và triển khai thực hiện Đề án Tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Nội vụ chủ trì thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; thăm nắm tình hình hoạt động tôn giáo, hướng dẫn các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật.
3.4. Công tác quốc phòng - an ninh
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác quốc phòng, an ninh. Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng; làm tốt công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
- Công an tỉnh chủ trì thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; tích cực đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; sẵn sàng ứng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu hộ, cứu nạn. Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn giao thông để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong dịp tết Nguyên đán và Lễ hội Xuân năm 2020.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình/kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương gắn với thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng, đúng tiến độ thời gian quy định.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc biệt là những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công việc. Quan tâm chỉ đạo công tác cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Thông báo kết luận của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ đã tích hợp trên phần mềm dùng chung TDOffice; triển khai thực hiện đầy đủ các ý kiến thẩm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2020. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo trước ngày 20 hằng tháng và 18 tháng cuối quý về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động này và tình hình phát triển kinh tế xã hội - đảm bảo quốc phòng - an ninh; định kỳ hằng tháng, quý (trước ngày 22 hằng tháng và 20 tháng cuối quý) các đơn vị báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (chú ý báo cáo các nhiệm vụ, nội dung đã đến thời hạn hoàn thành).
4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động, các Sở, Ban, Ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (có 02 Phụ biểu kèm theo)./.
BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2020 |
Thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh năm 2010) |
% |
6,8 |
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành, địa phương |
|
- Nông, lâm nghiệp - thủy sản |
% |
3,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thống kê tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
% |
9 |
|
|
|
+ Công nghiệp |
% |
10,0 |
Cục Thống kê; Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành cấp tỉnh |
|
+ Xây dựng |
% |
8,3 |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành cấp tỉnh |
|
- Dịch vụ |
% |
7,8 |
Cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
2 |
Tổng giá trị gia tăng (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
13.458 |
Cục Thống kê |
Các Sở, Ngành cấp tỉnh |
3 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
40 |
||
4 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
716 |
Sở Tài chính |
Cục Thuế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5 |
Diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi từ trồng lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế cao (duy trì) |
Ha |
1.610 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
6 |
Bình quân lương thực có hạt trên đầu người/năm |
Kg |
550 |
||
7 |
Trồng rừng |
Ha |
5.900 |
||
8 |
Trong đó: Trồng rừng gỗ lớn (trồng tập trung hoặc phân tán) |
Ha |
3.000 |
||
9 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
≥ 72 |
||
10 |
Phát triển sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên |
Sản phẩm |
30 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh các hợp tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
11 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm |
Xã |
3 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
12 |
Hợp tác xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp |
HTX |
18 |
Liên minh Hợp tác xã |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
13 |
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
> 7,5 |
Sở Công Thương |
|
14 |
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
98,5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
15 |
Tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
98 |
Sở Công Thương |
Công ty Điện lực tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
16 |
Số lao động được giải quyết việc làm mới |
Lao động |
5.000 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
17 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
45 |
||
18 |
Tỷ lệ tham gia so với số thuộc diện tham gia |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
- BHXH bắt buộc |
% |
95 |
||
|
- BHXH thất nghiệp |
% |
95 |
||
19 |
Tốc độ tăng trưởng BHXH tự nguyện so với năm 2019 |
% |
30 |
||
20 |
Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với năm 2019 |
% |
2,5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
21 |
Trong đó: Các huyện nghèo giảm |
% |
3,5 - 4 |
||
22 |
Số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm |
Xã |
4 |
Sở Y tế |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
23 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
% |
96 |
||
24 |
Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1 |
||
25 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 05 tuổi (cân nặng theo tuổi) |
% |
≤ 17 |
||
26 |
Số giường bệnh kế hoạch/vạn dân |
Giường |
32,4 |
||
27 |
Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm |
Trường |
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
28 |
Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia |
% |
90 |
||
29 |
Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố đạt “Khu dân cư văn hóa” |
% |
72 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
30 |
Tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình văn hóa” |
% |
85 |
||
31 |
Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm |
% |
95 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
32 |
Tỷ lệ cán bộ công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên |
% |
100 |
||
33 |
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng so với năm 2019 |
Bậc |
≥ 1 |
||
34 |
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng so với năm trước |
Bậc |
≥ 3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
35 |
Chi tiêu tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng |
% |
100 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
36 |
Tỷ lệ khám phá án |
% |
≥ 85 |
Công an tỉnh |
|
37 |
Tai nạn giao thông đường bộ giảm cả 03 tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương) |
|
Giảm 03 tiêu chí |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
|
BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT |
Nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
|||
I |
LĨNH VỰC KINH TẾ |
|
|
|
1 |
Tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
1.1 |
Rà soát đánh giá số liệu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 theo thông báo của Tổng cục Thống kê |
Quý II/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Công Thương và các đơn vị liên quan |
1.2 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2021 - 2025 |
Tháng 11/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.3 |
Triển khai lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ năm 2020 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 |
Sản xuất nông, lâm nghiệp - xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác thống kê, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phát triển nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Tháng 4/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cục Thống kê; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.2 |
Tham mưu văn bản chỉ đạo tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống cây trồng vật nuôi, vật tư phân bón, thức ăn chăn nuôi, chất lượng nông, lâm sản, thủy sản |
Tháng 01/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế, Sở Công Thương; Cục Quản lý thị trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.3 |
Triển khai Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Tháng 12/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.4 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện việc duy trì chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất lúa, ngô sang cây trồng có giá trị kinh tế cao năm 2018, 2019 đạt hiệu quả |
Tháng 02/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.5 |
Hướng dẫn tổ chức liên kết sản xuất hàng hóa gắn với tiêu thụ sản phẩm đối với các loại cây trồng như dong riềng, thuốc lá, chè, cam, quýt,… |
Năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.6 |
Chỉ đạo công tác tiêm phòng cho đàn vật nuôi theo tiến độ; xây dựng phương án phòng, chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi và thủy sản |
Tháng 02/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.7 |
Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi |
Tháng 12/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.8 |
Tham mưu xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các Thông tư hướng dẫn |
Tháng 12/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.9 |
Chỉ đạo các địa phương tăng cường vận động người dân đăng ký trồng rừng; yêu cầu 100% diện tích trồng cây phân tán là các loại gỗ lớn, khuyến khích trồng xen các loài cây gỗ lớn xen cây gỗ nhỏ |
Tháng 8/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.10 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện diễn biến rừng năm 2020 |
Quý I, II/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.11 |
Triển khai hướng dẫn Thông tư số: 12/TT-BNPNT Quy định về công tác thống kê ngành lâm nghiệp |
Tháng 01/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.12 |
Thực hiện việc mở rộng cấp chứng chỉ FSC để nâng cao giá trị rừng |
Tháng 12/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.13 |
Tham mưu tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số: 06-NQ/TU ngày 12/5/2011 của Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 |
Quý I/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.14 |
Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
Quý I/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.15 |
Xây dựng kế hoạch triển khai xây dựng các xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới năm 2020 |
Quý I/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể; Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn; các Sở, Ngành liên quan |
2.16 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 |
Quý IV/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
2.17 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” năm 2020 |
Tháng 01/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.18 |
Tổ chức lựa chọn các sản phẩm tham gia Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” năm 2020 |
Tháng 4/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.19 |
Tổ chức các hoạt động tập huấn nâng cao năng lực cho các tổ chức có sản phẩm đăng ký tham gia năm 2020 |
Tháng 5-10/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.20 |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng, công nhận sản phẩm năm 2020 |
Tháng 9-11/2020 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3 |
Phát triển công nghiệp |
|
|
|
3.1 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai Đề án Nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020, năm 2020 |
Quý I/2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.2 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Quý II/2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.3 |
Hướng dẫn, đôn đốc triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn; tham mưu thành lập Cụm công nghiệp Quảng Chu, huyện Chợ Mới |
Năm 2020 |
Sở Công Thương |
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới; các Sở, Ngành liên quan |
3.4 |
Tham mưu thực hiện Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số: 1753/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý II/2020 |
Sở Công Thương |
Công ty Cổ phần Thủy điện Sử Pán I; các đơn vị liên quan |
3.5 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án cấp điện ưu tiên cho khách hàng sử dụng điện quan trọng và phương án sa thải phụ tải thiếu nguồn năm 2019 |
Quý I/2020 |
Sở Công Thương |
Công ty Điện lực Bắc Kạn |
3.6 |
Phấn đấu năm 2020, cấp thêm 02 Quyết định chủ trương đầu tư vào Khu công nghiệp |
Năm 2020 |
Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh |
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan |
4 |
Đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
4.1 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định loại dự án Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư |
Tháng 3/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.2 |
Tham mưu phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020 chưa phân bổ chi tiết |
Quý I/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các chủ đầu tư |
4.3 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá kế hoạch năm 2019 và triển khai Kế hoạch đầu tư công năm 2020 |
Quý I/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư |
4.4 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 |
Tháng 11/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.5 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Tháng 11/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.6 |
Triển khai các thủ tục đầu tư đối với dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể |
Năm 2020 |
Sở Giao thông Vận tải |
Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
4.7 |
Phối hợp tham mưu triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến quốc lộ 3 mới đoạn Chợ Mới - thành phố Bắc Kạn |
Năm 2020 |
Sở Giao thông Vận tải |
Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
4.8 |
Tham mưu tổng kết thực hiện Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 |
Quý IV/2020 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.9 |
Tham mưu sơ kết 03 năm thực hiện Chỉ thị số: 15-CT/TU ngày 13/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh |
Tháng 9/2020 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.10 |
Tham mưu và đề xuất đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách |
Quý IV/2020 |
Sở Xây dựng |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.11 |
Đẩy nhanh công tác quyết toán dự án hoàn thành, xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán |
Năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các huyện, thành phố; các chủ đầu tư |
5 |
Phát triển thương mại, dịch vụ - du lịch - xúc tiến đầu tư |
|
|
|
5.1 |
Tổ chức các hoạt động về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh năm 2020 |
Quý I/2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành có liên quan |
5.2 |
Tổ chức lớp đào tạo, tư vấn vấn đề liên danh, liên kết với các tỉnh, thành phố để đưa các mặt hàng nông, lâm sản có thế mạnh tại địa phương, các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp tiếp cận với người tiêu dùng trên cả nước |
Quý II/2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành có liên quan; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn |
5.3 |
Thực hiện Chương trình quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP tại Bắc Kạn, gắn với công tác kết nối cung cầu |
Tháng 4/2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ngành có liên quan; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn |
5.4 |
Xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025” |
Tháng 10/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các Sở, Ngành có liên quan |
5.5 |
Tổ chức chương trình Framtrip về du lịch Bắc Kạn |
Tháng 10/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các Sở, Ngành có liên quan |
5.6 |
Tham gia Chương trình du lịch “Qua những miền di sản Việt Bắc” |
Tháng 12/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các Sở, Ngành có liên quan |
5.7 |
Thực hiện hỗ trợ các dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số: 1604/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa tỉnh Bắc Kạn |
Năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp |
6 |
Công tác tài chính - tín dụng |
|
|
|
6.1 |
Tham mưu quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước năm 2020 chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định. Kiểm tra, thẩm định kỹ các đề nghị bổ sung kinh phí của các đơn vị, địa phương để hạn chế tối đa bổ sung ngoài dự toán và ứng trước ngân sách |
Năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh |
6.2 |
Phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan và các Bộ, Ngành, chủ quản Trung ương để tham mưu cho tỉnh phân bổ vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp) đầu năm chưa phân bổ |
Tháng 02/2020 |
Sở Tài chính |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo; Ban Dân tộc tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan |
6.3 |
Xây dựng Nghị quyết quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2021 của tỉnh Bắc Kạn |
Tháng 10/2020 |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
6.4 |
Xây dựng Nghị quyết quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2021 |
Tháng 10/2020 |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
6.5 |
Xây dựng Nghị quyết quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2021 |
Tháng 10/2020 |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
6.6 |
Xây dựng Nghị quyết về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
6.7 |
Dự thảo Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn |
Quý II/2020 |
Sở Tài chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
6.8 |
Dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn |
Quý II/2020 |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
6.9 |
Tham mưu thực hiện thẩm định phương án giá đất kịp thời để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Năm 2020 |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (thành viên Hội đồng thẩm định giá đất) |
6.10 |
Tham mưu sơ kết 03 năm thực hiện Chỉ thị số: 14- CT/TU ngày 16/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách tín dụng xã hội trên địa bàn tỉnh |
Quý III/2020 |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7 |
Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
|
|
7.1 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 |
Quý I/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.2 |
Tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Quý II và quý IV/2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.3 |
Thực hiện và hoàn thành việc thoái vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần Cấp, thoát nước Bắc Kạn theo Quyết định số: 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2020 |
Công ty Cổ phần Cấp, thoát nước Bắc Kạn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.4 |
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi Trung tâm Quy hoạch Kiểm định xây dựng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng thành công ty cổ phần |
Năm 2020 |
Trung tâm Quy hoạch Kiểm định xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.5 |
Tổ chức gặp mặt các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
Quý IV/2020 |
Liên minh Hợp tác xã |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.6 |
Hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; tổ chức cho 15 hợp tác xã tham gia xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
Năm 2020 |
Liên minh Hợp tác xã |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
II |
LĨNH VỰC VĂN HÓA XÃ HỘI |
|
|
|
1 |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
1.1 |
Xác định danh mục và xây dựng kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục năm 2020 |
Tháng 01/2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.2 |
Triển khai kế hoạch năm học 2019 - 2020 và đánh giá, tổng kết năm học 2019 - 2020 theo kế hoạch |
Quý I, II/2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.3 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2020 |
Tháng 8/2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 |
Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2020 |
Quý I/2020 |
Sở Y tế |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.2 |
Thực hiện chuyển đổi công năng trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị |
Năm 2020 |
Sở Y tế |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
2.3 |
Thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất một số đơn vị trực thuộc (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế các huyện: Ba Bể, Chợ Mới, Ngân Sơn, Pác Nặm); xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho một số Trạm Y tế xã |
Quý IV/2020 |
Sở Y tế |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ban, Ngành có liên quan |
3. |
Văn hóa, Thể dục Thể thao |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức Chương trình biểu diễn nghệ thuật Chào xuân mới |
Tháng 01/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
3.2 |
Tổ chức lễ kỷ niệm 120 năm ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn (11/4/1900 - 11/4/2020) |
Tháng 4/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
3.3 |
Sưu tầm, bảo tồn không gian kiến trúc truyền thống của người Tày ở Bắc Kạn |
Tháng 10/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
3.4 |
Trưng bày, giới thiệu chuyên đề về “Trò chơi truyền thống của trẻ em các dân tộc tỉnh Bắc Kạn” |
Tháng 11/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.5 |
Xây dựng Đề án Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích lịch sử văn hóa xếp hạng cấp tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 |
Tháng 10/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
3.6 |
Đăng cai tổ chức giải Vô địch Taekwondo học sinh toàn quốc năm 2020 |
Tháng 02/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
3.7 |
Đăng cai tổ chức và tham gia thi đầu Giải Bóng truyền hơi trung - cao tuổi toàn quốc năm 2020 |
Tháng 4/2020 |
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
4 |
Hoạt động thông tin và truyền thông |
|
|
|
4.1 |
Tổ chức họp báo cung cấp thông tin |
Quý I, II, III, IV/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương |
4.2 |
Thực hiện điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí |
Quý III/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bưu điện tỉnh |
4.3 |
Tổ chức phát động cuộc thi viết thư quốc tế UPU của Việt Nam trên địa bàn tỉnh |
Quý IV/ 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, Phòng Văn hóa Thông tin |
4.4 |
Tổ chức hội nghị chuyên đề để tuyên truyền phổ biến về kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất |
Quý II/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
4.5 |
Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn |
Quý IV/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
4.6 |
Thuê dịch vụ phần mềm quản lý thông tin cán bộ |
Quý II, III/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
4.7 |
Đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
Quý I/2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương |
4.8 |
Triển lãm sách chào mừng “Ngày sách Việt Nam 21/4” |
Quý II/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương |
4.9 |
Tổ chức triển lãm biển đảo tại huyện |
Quý III/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ủy ban nhân dân huyện (dự kiến Pác Nặm); Tỉnh đoàn; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
4.10 |
Triển khai Dự án Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở để hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI về chỉ tiêu: “Đến năm 2020, 100% các xã, phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt” |
Quý II/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước |
5 |
Lao động, an sinh xã hội |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động |
Năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5.2 |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp |
Năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5.3 |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm; tăng cường công tác kiểm tra Đội Kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm |
Năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5.4 |
Tiếp tục tổ chức các hoạt động truyền thông về Luật Trẻ em, về các chương trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo chủ đề nhằm thu hút tham gia của xã hội về công tác bảo vệ trẻ em, về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em |
Năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5.5 |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách người có công với cách mạng |
Năm 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
6 |
Lĩnh vực khoa học công nghệ |
|
|
|
6.1 |
Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quý II/2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành |
6.2 |
Xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 |
Quý I/2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban, Ngành |
7 |
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
|
|
7.1 |
Xây dựng Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.2 |
Tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bắc Kạn theo quy định Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.3 |
Xây dựng Nghị quyết thông qua danh mục công trình cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định Luật Đất đai năm 2013 |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Ba Bể, Pác Nặm, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, thành phố Bắc Kạn |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện Ba Bể, Pác Nặm, Chợ Mới, Bạch Thông, Na Rì, thành phố Bắc Kạn |
7.5 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 867 năm 2020 |
Tháng 01/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan |
7.6 |
Lập báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án 867 (2017 - 2020) |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan |
7.7 |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác năm 2020 |
Tháng 01/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
7.8 |
Triển khai lập Dự án Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ( giai đoạn 01) |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
7.9 |
Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản (ít nhất được 05 mỏ khoáng sản) |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
7.10 |
Thông báo kết quả khảo sát đánh giá sụt lún tại huyện Chợ Đồn (sau khi có báo cáo kết quả của Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản) |
Tháng 8/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn và các cơ quan liên quan |
7.11 |
Đôn đốc các doanh nghiệp khắc phục các tồn tại theo Kết luận thanh tra số 3658 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 5/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
7.12 |
Tham mưu cho Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Tháng 9/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
7.13 |
Thực hiện Dự án đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất (giai đoạn 01) |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
7.14 |
Xây dựng phương án khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh (bước lập Dự án) |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
7.15 |
Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường giai đoạn 2016 - 2020 |
Tháng 12/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan |
7.16 |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Tháng 8/2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
7.17 |
Đánh giá kết quả xử lý thu gom rác thải đô thị đạt tiêu chuẩn đạt 95% |
Quý IV/2020 |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
III |
LĨNH VỰC NỘI CHÍNH, QUỐC PHÒNG - AN NINH |
|
|
|
1 |
Nội vụ - cải cách hành chính - tư pháp |
|
|
|
1.1 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 |
Tháng 12/2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.2 |
Tổ chức khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc tỉnh |
Quý III-IV/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.3 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 |
Quý IV/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.4 |
Tham mưu ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý I/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.5 |
Tham mưu ban hành Quyết định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quý I/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.6 |
Tham mưu ban hành Quyết định quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quý I/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.7 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số: 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Quý II/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.8 |
Tham mưu ban hành Quyết định ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ công chức, viên chức thay thế Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
Năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.9 |
Tham mưu ban hành Quyết định sửa đổi một số điều của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý I/2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.10 |
Tham mưu kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế năm 2020 |
Tháng 12/2019 (đã thực hiện) |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
1.11 |
Tham mưu Quyết định công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019 |
Tháng 01/2020 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ngành |
1.12 |
Tham mưu trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước |
Quý I/2020 và khi có thông báo của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị có liên quan |
1.13 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
1.14 |
Tham mưu quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh |
Quý III, IV/2020 |
Sở Tư pháp |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có liên quan |
2 |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
2.1 |
Thực hiện tốt Luật Thanh tra, Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra. Triển khai 100% các cuộc thanh tra theo kế hoạch, thanh tra chuyên đề theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và thanh tra đột xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao |
Năm 2020 |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.2 |
Giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền và các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các Quyết định giải quyết khiếu nại, Quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. |
Năm 2020 |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2.3 |
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng |
Năm 2020 |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3 |
Công tác dân tộc tôn giáo |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 đảm bảo an toàn hiệu quả |
Quý I/2020 |
Ban Dân tộc tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.2 |
Tham mưu ban hành các kế hoạch thực hiện: Chính sách người có uy tín theo Quyết định số: 12/QĐ-TTg; Quyết định số: 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,… |
Quý I/2020 |
Ban Dân tộc tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3.3 |
Tham mưu tổ chức Tổng kết 05 năm công tác Đạo Tin lành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 |
Năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4 |
Quốc phòng - an ninh |
|
|
|
4.1 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch quốc phòng, quân sự địa phương năm 2020 |
Tháng 01/2020 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.2 |
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2020 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hoàn thành chỉ tiêu với 700 người |
Tháng 02/2020 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.3 |
Tham mưu ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết và Chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược Quốc phòng Việt Nam theo Nghị quyết số: 24-NQ/TW ngày 16/4/2018 của Bộ Chính trị |
Tháng 3/2020 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.4 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định phòng thủ dân sự của Chính phủ |
Tháng 3/2020 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.5 |
Tham mưu Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết chuyên đề thực hiện Nghị quyết số: 51-NQ/TW ngày 05/9/2019 của Bộ Chính trị về “Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia” |
Tháng 01/2020 |
Công an tỉnh |
|
4.6 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo tiếp tục tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến “tín dụng đen” |
Tháng 01/2020 |
Công an tỉnh |
|
4.7 |
Tham mưu tổng kết Nghị quyết số: 18-NQ/TU ngày 05/6/2017 về tăng cường công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020 |
Tháng 6/2020 |
Công an tỉnh |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4.8 |
Tham mưu ban hành Quy chế phối hợp giữa Công an - Quân sự tỉnh Bắc Kạn thực hiện Nghị định số: 03/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng |
Quý I/2020 |
Công an tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |