ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 919/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định danh mục,
thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (trừ thương hiệu của
đơn vị sự nghiệp công lập) tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn
vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật về hội quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và tài sản cố định vô hình do Nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp.
2. Các quy định khác về chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Thông
tư số 23/2023/TT-BTC) và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Việc quản lý, tính hao mòn tài
sản cố định vô hình quy định tại Quyết định này áp dụng đối với tài sản cố định
vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công; tài sản cố định vô
hình do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp khác được thành lập theo quy định của pháp luật áp dụng
các quy định tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn tài sản cố định vô
hình.
Điều 3. Danh
mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
1. Tiêu
chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình được quy định tại Điều 3 và điểm b khoản
1 Điều 4 Thông tư số 23/2023/TT-BTC.
2. Danh
mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Chi tiết theo
Phụ lục kèm theo.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố hướng dẫn, triển khai và theo dõi thực hiện Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản cố định vô hình căn cứ các nội dung quy định
tại Quyết định này, thực hiện việc ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý tài sản
cố định vô hình theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết
định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
Điều 6. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc công ty, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số
TT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ
hao mòn
(% năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Loại 1
|
Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác
giả
|
|
|
1
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
|
|
|
1.1
|
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo
trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác
|
50
|
2
|
1.2
|
Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
|
50
|
2
|
1.3
|
Tác phẩm báo chí
|
50
|
2
|
1.4
|
Tác phẩm âm nhạc
|
50
|
2
|
1.5
|
Tác phẩm sân khấu
|
50
|
2
|
1.6
|
Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo
phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh)
|
50
|
2
|
1.7
|
Tác phẩm mỹ thuật, mỹ thuật ứng dụng
|
50
|
2
|
1.8
|
Tác phẩm nhiếp ảnh
|
50
|
2
|
1.9
|
Tác phẩm kiến trúc
|
50
|
2
|
1.10
|
Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa
hình, kiến trúc, công trình khoa học
|
50
|
2
|
1.11
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
|
50
|
2
|
1.12
|
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
|
50
|
2
|
2
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học phái
sinh
|
50
|
2
|
3
|
Cuộc biểu diễn
|
|
|
3.1
|
Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại
Việt Nam hoặc nước ngoài
|
50
|
2
|
3.2
|
Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại
Việt Nam
|
50
|
2
|
3.3
|
Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm,
ghi hình
|
50
|
2
|
3.4
|
Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi
âm, ghi hình mà đã phát sóng
|
50
|
2
|
4
|
Bản ghi âm, ghi hình
|
|
|
4.1
|
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm,
ghi hình có quốc tịch Việt Nam
|
50
|
2
|
4.2
|
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm,
ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên
|
50
|
2
|
5
|
Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa
|
|
|
5.1
|
Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam
|
50
|
2
|
5.2
|
Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
|
50
|
2
|
6
|
Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả
khác
|
50
|
2
|
Loại 2
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng độc quyền sáng chế
|
20
|
5
|
2
|
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
|
10
|
10
|
3
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
5
|
20
|
4
|
Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích
hợp bán dẫn
|
10
|
10
|
5
|
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
|
10
|
10
|
6
|
Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý
|
50
|
2
|
Loại 3
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
1
|
Giống cây thân gỗ và cây leo thân gỗ
|
25
|
4
|
2
|
Giống cây khác
|
20
|
5
|
Loại 4
|
Phần mềm tin học
|
|
|
1
|
Nhóm phần mềm hệ thống
|
|
|
1.1
|
Hệ điều hành: Hệ điều hành máy chủ; hệ điều hành máy
trạm/máy tính cá nhân để bàn; hệ điều hành dùng cho thiết bị di động cầm tay;
hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác
|
5
|
20
|
1.2
|
Phần mềm mạng: phần mềm quản trị mạng; phần mềm an
ninh, mã hoá trên mạng; phần mềm máy chủ dịch vụ; phần mềm trung gian; phần mềm
mạng khác
|
5
|
20
|
1.3
|
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: phần mềm quản trị
cơ sở dữ liệu máy chủ; phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách
|
5
|
20
|
1.4
|
Phần mềm nhúng
|
5
|
20
|
1.5
|
Phần mềm hệ thống khác
|
5
|
20
|
2
|
Nhóm phần mềm ứng dụng
|
|
|
2.1
|
Phần mềm ứng dụng cơ bản: phần mềm xử lý văn bản;
phần mềm bảng tính; phần mềm ứng dụng đồ họa; phần mềm trình diễn; phần mềm
tra cứu, tìm kiếm, từ điển; phần mềm ứng dụng cơ bản khác
|
5
|
20
|
2.2
|
Phần mềm ứng dụng đa ngành: phần mềm cổng thông
tin điện tử; phần mềm kế toán; phần mềm quản trị dự án; phần mềm quản lý nhân
sự, nhân công; phần mềm quản lý tài sản, kho; phần mềm quản trị, xử lý thông
tin cho website; phần mềm ứng dụng đa ngành khác
|
5
|
20
|
2.3
|
Phần mềm ứng dụng chuyên ngành
|
|
|
2.3.1
|
Phần mềm ứng dụng dịch vụ công trực tuyến; phần mềm
một cửa điện tử; phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc;...
|
5
|
20
|
2.3.2
|
Phần mềm dạy học; phần mềm quản lý đào tạo; phần
mềm quản lý nghiệp vụ trường học;...
|
5
|
20
|
2.3.3
|
Phần mềm quản lý tài chính;...
|
5
|
20
|
2.3.4
|
Phần mềm hỗ trợ thiết kế công trình xây dựng; phần
mềm quản lý quy hoạch; phần mềm quản lý thi công xây dựng;...
|
5
|
20
|
2.3.5
|
Phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến; phần mềm
xử lý ảnh;...
|
5
|
20
|
2.3.6
|
Phần mềm ứng dụng chuyên ngành khác
|
5
|
20
|
3
|
Nhóm phần mềm công cụ
|
|
|
3.1
|
Phần mềm ngôn ngữ lập trình
|
5
|
20
|
3.2
|
Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm
|
5
|
20
|
3.3
|
Phần mềm công cụ chương trình biên dịch
|
5
|
20
|
3.4
|
Phần mềm công cụ hỗ trợ chương trình phát triển
phần mềm
|
5
|
20
|
3.5
|
Phần mềm công cụ khác
|
5
|
20
|
4
|
Nhóm phần mềm tiện ích
|
|
|
4.1
|
Phần mềm quản trị, quản trị từ xa
|
5
|
20
|
4.2
|
Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu
|
5
|
20
|
4.3
|
Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số
|
5
|
20
|
4.4
|
Phần mềm an toàn thông tin, bảo mật
|
5
|
20
|
4.5
|
Phần mềm diệt vius
|
4
|
25
|
4.6
|
Phần mềm tiện ích khác
|
5
|
20
|
5
|
Phần mềm khác
|
5
|
20
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình khác (trừ quyền sử dụng
đất, thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập)
|
5
|
20
|
Ghi chú:
1. Danh mục tài sản cố định vô hình (loại 1, 2, 3):
Căn cứ theo Điều 14, 17, 27, 34, 93, 169 Văn bản hợp nhất Luật Sở
hữu trí tuệ số 11/VBHN-VPQH ngày 08/7/2022 của Văn phòng Quốc hội và khoản
2 Điều 13 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.
2. Danh mục tài sản cố định vô hình (Loại 4): Căn cứ
theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.