Quyết định 33/2005/QĐ-TTg ban hành Quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu | 33/2005/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 15/02/2005 |
Ngày có hiệu lực | 07/03/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phạm Gia Khiêm |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các thành viên Hội đồng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiêm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quy định này hướng dẫn xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 cho các công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đã được công bố và sử dụng từ ngày 02 tháng 9 năm 1945 đến nay.
2. Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ năm 2005 được xét tặng cho những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đặc biệt xuất sắc, có giá trị rất cao về khoa học và công nghệ; có tác dụng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ của đất nước.
3. Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 được xét tặng cho những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ; mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
Điều 2. Quy định này áp dụng đối với các công trình, cụm công trình nêu tại Điều 1 trên đây do người Việt Nam sáng tạo, công bố và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được nhận Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tiền thưởng theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 được công bố vào dịp Quốc khánh 2-9 năm 2005.
Điều 5. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm công trình nghiên cứu khoa học và công trình nghiên cứu công nghệ.
2. Công trình nghiên cứu khoa học được xét thưởng là công trình nghiên cứu, khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội, các phát minh khoa học, các lý thuyết khoa học dẫn đến những thay đổi quan trọng trong nhận thức, có ảnh hưởng lớn trong khoa học, kinh tế và xã hội của đất nước.
3. Công trình nghiên cứu công nghệ được xét thưởng, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ tạo ra các giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới, dẫn tới những chuyển biến quan trọng đối với nền công nghệ, thúc đẩy năng lực cạnh tranh quốc gia, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các thành viên Hội đồng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiêm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quy định này hướng dẫn xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 cho các công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đã được công bố và sử dụng từ ngày 02 tháng 9 năm 1945 đến nay.
2. Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ năm 2005 được xét tặng cho những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đặc biệt xuất sắc, có giá trị rất cao về khoa học và công nghệ; có tác dụng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ của đất nước.
3. Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 được xét tặng cho những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ; mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
Điều 2. Quy định này áp dụng đối với các công trình, cụm công trình nêu tại Điều 1 trên đây do người Việt Nam sáng tạo, công bố và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được nhận Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tiền thưởng theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 được công bố vào dịp Quốc khánh 2-9 năm 2005.
Điều 5. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm công trình nghiên cứu khoa học và công trình nghiên cứu công nghệ.
2. Công trình nghiên cứu khoa học được xét thưởng là công trình nghiên cứu, khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội, các phát minh khoa học, các lý thuyết khoa học dẫn đến những thay đổi quan trọng trong nhận thức, có ảnh hưởng lớn trong khoa học, kinh tế và xã hội của đất nước.
3. Công trình nghiên cứu công nghệ được xét thưởng, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ tạo ra các giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới, dẫn tới những chuyển biến quan trọng đối với nền công nghệ, thúc đẩy năng lực cạnh tranh quốc gia, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc và phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
b) Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt là công trình ứng dụng thành công và sáng tạo các thành tựu kỹ thuật trong các công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước như công trình xây dựng - kiến trúc, công trình quốc phòng - an ninh và các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế - kỹ thuật đó.
4. Cụm công trình được xét thưởng, bao gồm:
a) Tập hợp các công trình của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một lĩnh vực khoa học hoặc một lĩnh vực áp dụng.
b) Tập hợp các công trình do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra cùng một kết quả nhưng sử dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau.
5. Công trình khoa học và công nghệ và cụm công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
6. Tác giả công trình là người bằng lao động của mình trực tiếp sáng tạo ra công trình.
Đồng tác giả công trình là nhiều người bằng lao động của mình trực tiếp sáng tạo ra công trình.
Những người chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật, vật chất, kinh phí cho tác giả, đồng tác giả mà không tham gia sáng tạo ra công trình thì không được coi là tác giả, đồng tác giả công trình.
Điều 6. Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Một công trình chỉ được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước.
2. Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước phải được công bố hoặc ứng dụng trong thực tiễn ít nhất là 3 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét thưởng.
3. Không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết quả công trình tại thời điểm xét thưởng.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu công trình đã được nộp tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với những công trình là kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí Nhà nước, được nghiệm thu sau năm 1980 (theo Quy định số 271/QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1980 của ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước về đăng ký đề tài và nộp báo cáo kết quả nghiên cứu) hoặc tại Bộ Quốc phòng và Bộ Công an đối với các đề tài do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
1. Việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được tiến hành độc lập và theo ba cấp:
- Cấp cơ sở;
- Cấp Bộ, tỉnh, thành phố và tương đương (gọi tắt là cấp Bộ);
- Cấp quốc gia.
2. Việc xét thưởng ở cấp quốc gia được tiến hành theo hai bước:
- Bước 1: xét thưởng tại các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 - dưới đây gọi tắt là Hội đồng giải thưởng Quốc gia.
- Bước 2: xét thưởng tại Hội đồng giải thưởng Quốc gia.
1. Hội đồng giải thưởng các cấp gồm đại diện cho các cơ sở đã áp dụng kết quả công trình, các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình.
2. Mỗi thành viên Hội đồng giải thưởng có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị xét thưởng công trình bằng văn bản. Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ phân công 02 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình.
3. Các Hội đồng giải thưởng hoạt động theo nguyên tắc sau:
a) Kỳ họp đánh giá xét thưởng (có bỏ phiếu) của Hội đồng giải thưởng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 uỷ viên phản biện. Trường hợp uỷ viên phản biện vắng mặt, phải có nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
b) Hội đồng đánh giá công trình theo nguyên tắc công bằng, dân chủ và khách quan. Những công trình được ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng có mặt mới được chuyển Hội đồng cấp trên xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ. Phiếu đánh giá xét thưởng hợp lệ là phiếu đánh dấu theo quy định vào một trong hai ô tương ứng đã bố trí trên phiếu.
c) Hội đồng giải thưởng cấp trên chỉ xem xét những công trình đã được Hội đồng giải thưởng cấp dưới đề nghị.
d) Thành viên của Hội đồng giải thưởng không tham dự xét thưởng (không tham gia thảo luận và không bỏ phiếu đánh giá) các công trình mà mình là tác giả hoặc đồng tác giả.
Điều 9. Thủ trưởng các cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ có trách nhiệm thông báo công khai kết quả xét thưởng trong đơn vị mình trước khi gửi Hồ sơ đề nghị xét thưởng lên Hội đồng giải thưởng cấp trên.
Điều 10. Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học đặc biệt xuất sắc, dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị rất cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
2. Về giá trị thực tiễn
a) Có ảnh hưởng rộng lớn và tác dụng lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của đất nước và thuộc một trong các đối tượng sau:
- Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động đặc biệt quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
- Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp đặc biệt quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước;
- Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quyết định đối với việc lựa chọn, tiếp thu, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Những thành tựu khoa học đặc biệt quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm hoạ.
b) Có đóng góp đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước, khu vực và thế giới.
1. Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ:
- Giải quyết được những vấn đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
- Góp phần đặc biệt quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
- Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ.
- Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh;
- Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học - công nghệ của lĩnh vực.
2. Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
Điều 12. Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng - kiến trúc, công trình quốc phòng - an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế - kỹ thuật đó.
2. Về hiệu quả kinh tế, kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
b) Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học - công nghệ của lĩnh vực.
Điều 13. Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học xuất sắc, dẫn tới những thay đổi quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
2. Về giá trị thực tiễn
a) Có tác dụng và ảnh hưởng rộng lớn trong xã hội và thuộc một trong các đối tượng sau:
- Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
- Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn tương đối sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước;
- Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quan trọng đối với việc lựa chọn, thích nghi, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Những thành tựu khoa học quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm hoạ.
b) Có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước và khu vực.
1. Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới quan trọng về công nghệ:
- Giải quyết được những vấn đề tương đối then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
- Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
- Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ
- Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
- Có đóng góp trong phát triển khoa học - công nghệ của lĩnh vực.
2. Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
Điều 15. Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng - kiến trúc, công trình quốc phòng - an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quan trọng đến hiệu quả của các công trình kinh tế - kỹ thuật đó.
2. Về hiệu quả kinh tế, kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
b) Có đóng góp trong phát triển khoa học - công nghệ của lĩnh vực.
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT THƯỞNG
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước của tác giả hoặc các đồng tác giả.
b) Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN, E1-1-UD tương ứng cho công trình nghiên cứu khoa học, công trình nghiên cứu công nghệ, công trình ứng dụng có sáng tạo đặc biệt).
c) Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2).
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình:
- Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục).
- Văn bằng bảo hộ (nếu có).
- Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình.
- Giấy chứng nhận giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
đ) Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc của Hội đồng do cấp quản lý đề tài tương ứng thành lập.
e) Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy định này.
2. Tổ chức xét thưởng cấp cơ sở:
a) Các công trình phải được đăng ký và xét thưởng tại đơn vị cơ sở có tư cách pháp nhân, nơi tạo ra công trình, nơi quản lý tác giả công trình hoặc nơi tác giả đang làm việc.
Các công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký và xét thưởng tại các Hội khoa học chuyên ngành hoặc Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành tương ứng.
Đối với những công trình khoa học xã hội không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, nhưng chưa có các hội khoa học chuyên ngành như xã hội học, tôn giáo, triết học, phải được đăng ký và xét thưởng tại các Viện chuyên ngành tương ứng trực thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
b) Thủ trưởng đơn vị cơ sở có trách nhiệm thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở có từ 7 đến 9 thành viên. Chủ tịch Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở phải là nhà khoa học có uy tín, am hiểu lĩnh vực khoa học của công trình. Trong trường hợp thiếu chuyên gia am hiểu công trình, Thủ trưởng đơn vị cơ sở có thể mời thêm chuyên gia bên ngoài tham gia Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
c) Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá từng công trình: viết phiếu nhận xét (Biểu E1-3-KH, E1-3-CN, E1-3-UD), xác nhận danh sách đồng tác giả (nếu có), bỏ phiếu đánh giá (Biểu E1-4, E1-5), kiểm phiếu (Biểu E1-6, E1-7) lập biên bản đánh giá (Biểu E1-8) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ đến các địa chỉ tương ứng sau:
- Bộ, ngành chủ quản, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tương ứng;
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (đối với những công trình đăng ký xét thưởng qua các Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành);
- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (đối với những công trình đăng ký xét thưởng qua các Viện chuyên ngành trực thuộc).
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ gồm :
a) Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước của Thủ trưởng đơn vị cơ sở.
b) Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở.
c) Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
2. Tổ chức xét thưởng cấp Bộ:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam có trách nhiệm thành lập Hội đồng giải thưởng cấp Bộ.
Các Vụ quản lý khoa học và công nghệ, các Sở khoa học và công nghệ, các phòng quản lý khoa học và công nghệ trực thuộc các cơ quan nêu trên có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan tổ chức Hội đồng giải thưởng cấp Bộ để đánh giá, xét chọn các công trình.
b) Hội đồng giải thưởng cấp Bộ có từ 9 đến 11 thành viên. Hội đồng có trách nhiệm xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đạt tiêu chuẩn xét thưởng: viết phiếu nhận xét (Biểu E2-1-KH, E2-1-CN, E2-1-UD), bỏ phiếu đánh giá (biểu E2-2, E2-3), kiểm phiếu (Biểu E2-4, E2-5), lập biên bản đánh giá (Biểu E2-6) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng tới Hội đồng giải thưởng quốc gia.
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp quốc gia bao gồm:
a) Công văn đề nghị xét thưởng của Thủ trưởng các cơ quan nêu tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Quy định tạm thời này (theo Biểu E3-1-CV) và kèm theo các Phụ lục 1, 2 và 3. |
: 1 bản gốc
|
b) Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN hoặc E1-1-UD). |
: 15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao) |
c) Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2) |
: 1 bản gốc |
d) Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan đến công trình: - Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục). - Văn bằng bảo hộ (nếu có). - Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình. - Giấy chứng nhận giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình. - Tài liệu liên quan khác (nếu có). |
: Mỗi loại 15 bản
|
đ) Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài tương ứng thành lập. |
: 15 bản |
e) Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ. |
: Mỗi loại 15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao) |
g) Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy định tạm thời này. |
: 1 bản sao |
Khi có yêu cầu, tác giả hoặc các đồng tác giả phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để các thành viên Hội đồng được làm việc trực tiếp với bản gốc của văn bản, tài liệu liên quan đến công trình đã nêu tại điểm d khoản 1 Điều này.
2. Hội đồng giải thưởng Quốc gia chỉ xem xét những hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là những hồ sơ nộp đúng hạn, có đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này, không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết quả công trình tại thời điểm xét thưởng.
Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Quốc gia là 12h00 ngày 10 tháng 5 năm 2005. Ngày nhận hồ sơ được tính theo dấu bưu điện của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “Văn bản đến” của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ tại Trụ sở Bộ, 39 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (trường hợp gửi trực tiếp).
Cơ quan thường trực giúp việc Hội đồng giải thưởng Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét thưởng.
3. Hội đồng giải thưởng Quốc gia thông báo nội dung tóm tắt giới thiệu về công trình kèm theo danh sách tác giả trên Báo Khoa học và Phát triển, Mạng http://www.vista.gov.vn và Mạng http://www.most.gov.vn của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số phương tiện thông tin đại chúng khác trong quá trình đánh giá, xét thưởng của các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành và Hội đồng giải thưởng Quốc gia.
4. Tổ chức xét thưởng cấp Quốc gia:
a) Hội đồng giải thưởng Quốc gia kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành để đánh giá các công trình.
b) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành có từ 11 đến 13 thành viên, gồm: các thành viên Hội đồng giải thưởng Quốc gia có chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên ngành; các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình và đại diện các cơ sở đã áp dụng kết quả nghiên cứu của công trình. Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa học của Hội đồng.
c) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành phân công 03 chuyên gia viết nhận xét, đánh giá công trình (Biểu E3-2-KH, E3-2-CN, E3-2-UD). Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Hội đồng giải thưởng chuyên ngành, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ mời thêm các chuyên gia am hiểu công trình, không phải là thành viên Hội đồng tham gia viết nhận xét, đánh giá về công trình.
d) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành căn cứ tiêu chuẩn của mỗi loại giải thưởng để xem xét, đánh giá từng công trình và bỏ phiếu đánh giá (Biểu E3-3 đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Biểu E3-4 đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước), đồng thời lập biên bản kiểm phiếu (Biểu E3-5, E3-6), biên bản xét thưởng (Biểu E3-7), bản tổng hợp kết quả xét thưởng (Biểu E3-8) với danh sách công trình đề nghị tặng giải thưởng (theo hai loại giải thưởng tương ứng) để trình Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét.
đ) Căn cứ vào kết quả đánh giá của Hội đồng giải thưởng chuyên ngành và đối chiếu với các tiêu chuẩn của mỗi loại giải thưởng, Hội đồng giải thưởng Quốc gia sẽ xem xét từng công trình, bỏ phiếu đánh giá (Biểu E4-1, E4-2), kiểm phiếu đánh giá (Biểu E4-3, E4-4), lập biên bản xét thưởng theo lĩnh vực khoa học (Biểu E4-5), bản tổng hợp kết quả xét thưởng (Biểu E4-6) với danh sách công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước năm 2005 trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 19. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét thưởng và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét thưởng.
Đơn khiếu nại phải ghi họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng cấp tương ứng.
Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng nhận đơn có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại và không xem xét đơn không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
1. Việc xét Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 ở cấp cơ sở phải được hoàn thành trước ngày 10 tháng 4 năm 2005.
2. Việc xét Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 ở cấp Bộ phải được tiến hành từ ngày 11 tháng 4 năm 2005 đến trước ngày 15 tháng 5 năm 2005.
3. Việc xét thưởng cấp quốc gia tại các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành và Hội đồng giải thưởng Quốc gia được tiến hành từ ngày 16 tháng 5 năm 2005 đến trước ngày 11 tháng 7 năm 2005.
4. Hội đồng giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước thông báo kết quả xét thưởng trên một số phương tiện thông tin đại chúng trong ngày 12 tháng 7 đến ngày 22 tháng 7 năm 2005 và trình Thủ tướng Chính phủ kết quả xét thưởng chậm nhất vào tuần cuối tháng 7 năm 2005./.
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiêm |
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
Khoa học tự nhiên ð |
Khoa học xã hội và nhân văn ð |
Khoa học kỹ thuật ð |
Khoa học nông lâm ngư nghiệp ð |
Khoa học y dược ð |
3. Đặc điểm công trình
Sử dụng ngân sách nhà nước ð |
Không sử dụng ngân sách nhà nước ð |
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu – tháng, năm kết thúc): |
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,…) - giải trình trong khoảng 1 - 2 trang A4:
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2a, 8.3, 8.4 và 8.5 dưới đây cần được giải trình chi tiết trong khoảng 1 - 3 trang A4
8.1 Đối tượng và nội dung thành tựu khoa học - công nghệ cụ thể của công trình (phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng; thành tựu trong bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khỏe, sử dụng tài nguyên, phòng tránh thiên tai, thảm hoạ, … )
8.2 Trình độ khoa học, đóng góp mới của công trình
8.3 Tình hình tài liệu công bố (luận văn, bài báo, sách chuyên khảo, …) và trích dẫn
8.4 Hiệu quả kinh tế - xã hội
8.5 Hiệu quả khoa học - công nghệ
8.6 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên(3) (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nam, nữ |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thọai CQ |
Địa chỉ, điện thọai nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc) |
Cống hiến khoa học - sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng(4) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
|
|
|
11. ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở - nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
Thủ trưởng tổ chức xét thưởng cấp cơ sở (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
Khoa học kỹ thuật ð |
Khoa học nông lâm ngư nghiệp ð |
Khoa học y dược ð |
3. Đặc điểm công trình
Sử dụng ngân sách nhà nước ð |
Không sử dụng ngân sách nhà nước ð |
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu – tháng, năm kết thúc): |
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) - giải trình trong khoảng 1 -2 trang A4:
8. Tóm tắt về những sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6e và 8.7 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 1 - 3 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học - công nghệ chủ yếu của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết để đổi mới, cải tiến, ứng dụng công nghệ, sản xuất sản phẩm hoặc để tạo ra công nghệ, sản phẩm mới, … )
8.2 Nội dung phải bảo mật (nếu có)
8.3 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước
8.4. Tình hình ứng dụng
8.5 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
Trong đó, từ ngân sách nhà nước:
Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
Lợi nhuận mới tăng thêm:
Thời gian thu hồi vốn (năm):
Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm
Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
8.6. Hiệu quả kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ
8.7 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8.8 Văn bằng bảo hộ (nếu có)
a) Bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích đã được cấp trong nước
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ ở nước ngoài
Tên nước |
Số của đơn nộp xin cấp bằng |
Bằng sáng chế được cấp |
Nội dung xin bảo hộ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên(3) (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nam, nữ |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thọai CQ |
Địa chỉ, điện thọai nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc) |
Cống hiến khoa học - sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng (4) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên Cơ quan, Tổ chức |
Địa chỉ, điện thọai CQ |
Tên người liên hệ, điện thọai |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức(5) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
(5) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
|
|
|
12. ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở - nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
|
Thủ trưởng tổ chức xét thưởng cấp cơ sở (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT(1) ĐỀ NGHỊ XÉT GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
Khoa học kỹ thuật ð |
Khoa học nông lâm ngư nghiệp ð |
Khoa học y dược ð |
3. Đặc điểm công trình
Sử dụng ngân sách nhà nước ð |
Không sử dụng ngân sách nhà nước ð |
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu – tháng, năm kết thúc): |
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) - giải trình trong khoảng 2 - 4 trang A4:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt gọi tắt là công trình ứng dụng đặc biệt
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2, 8.3c và 8.4 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 2 - 4 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học - công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước)
8.2 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế - kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có thể được, nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
8.3 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
Tổng kinh phí đầu tư cho công trình kinh tế - kỹ thuật:
Tổng kinh phí làm lợi của công trình ứng dụng đặc biệt (trong đó, tính giá trị tính làm lợi bằng % tổng giá trị đầu tư cho công trình kinh tế - kỹ thuật):
Giải trình phương thức tính toán lợi ích công trình ứng dụng đặc biệt
8.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội và khoa học - công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
8.5 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình kinh tế - kỹ thuật và/hoặc công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có)
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng (nêu rõ của công trình kinh tế - kỹ thuật hoặc của công trình ứng dụng đặc biệt) |
Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2
|
|
|
9. Về tác giả công trình công trình ứng dụng đặc biệt
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT |
Họ và tên(3) (và học hàm, học vị) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nam, nữ |
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả |
Địa chỉ, điện thọai CQ |
Địa chỉ, điện thọai nhà riêng |
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc) |
Cống hiến khoa học - sáng tạo chủ yếucho công trình đăng ký xét thưởng (4) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT |
Tên Cơ quan, Tổ chức |
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Tên người liên hệ, điện thọai |
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức(5)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
(5) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Chữ ký |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
|
|
|
12. ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở - nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
Thủ trưởng tổ chức xét thưởng cấp cơ sở (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005(1)
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Đặc điểm công trình
Sử dụng ngân sách nhà nước ð |
Không sử dụng ngân sách nhà nước ð |
3. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu – tháng, năm kết thúc): |
|
|
|
|
|
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
5. Nội dung tóm tắt của công trình (thành tựu xuất sắc, đóng góp mới, hiệu quả,… ) - trình bày không quá 300 từ
6. Về tác giả công trình
6.1 Học hàm, học vị, họ và tên - trường hợp tác giả là cá nhân
6.2 Danh sách tác giả theo thứ tự đã được thoả thuận - trường hợp tác giả là tập thể
Thủ trưởng tổ chức xét thưởng cấp cơ sở (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
-----------------------------------------------------------------------------------------
(1) Để công bố trên các báo và mạng Internet theo Điều 18 của Quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét giải thưởng Hồ Chí Minh và Nhà nước về KH&CN năm 2005.
Đơn vị:
Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được những tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình - đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Đơn vị:
Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học - công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng - an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Đơn vị:
Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học - công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học - công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế - kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Đơn vị: Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ … , ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Tập thể: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
|
Không đề nghị giải thưởng |
|
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
---------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Đơn vị: Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ … , ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
|
Không đề nghị giải thưởng |
|
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
----------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Đơn vị: Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
Không đề nghị giải thưởng: |
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Đơn vị: Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Không đề nghị giải thưởng: |
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Đơn vị: Hội đồng giải thởng cấp cơ sở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HOẶC GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
..................................................................
..................................................................
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban:..................................................
b) Hai uỷ viên:
..................................................
..................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học - công nghệ - bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng cấp Bộ xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác - đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
Tên tác giả (trường hợp một người):
Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác - đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
Thư ký khoa học của Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Bộ:
Hội đồng giải thưởng cấp Bộ
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được những tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình - đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Bộ:
Hội đồng giải thưởng cấp Bộ
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học - công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng - an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Bộ:
Hội đồng giải thưởng cấp Bộ
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học - công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học - công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế - kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Bộ: Hội đồng giải thưởng cấp Bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ … , ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Tập thể: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp Bộ số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
|
Không đề nghị giải thưởng |
|
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
---------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Bộ: Hội đồng giải thưởng cấp Bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ … , ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Tập thể: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp Bộ số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
---------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Bộ: Hội đồng giải thưởng cấp Bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
Không đề nghị giải thưởng: |
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Bộ: Hội đồng giải thưởng cấp Bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Không đề nghị giải thưởng: |
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Bộ: Hội đồng giải thưởng cấp Bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HOẶC GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp Bộ:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
..................................................................
..................................................................
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: ..................................................
b) Hai uỷ viên:
.............................................................................
.............................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học - công nghệ - bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác - đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
Tên tác giả (trường hợp một người):
Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác - đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
Thư ký khoa học của Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Bộ ____________ Số: V/v: Đăng ký xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ ............., ngày tháng năm 2005 |
Kính gửi: Hội đồng giải thưởng Quốc gia
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Căn cứ Quy định tạm thời về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ (hoặc Tỉnh hoặc Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam) ….. đã thông báo và hướng dẫn các đơn vị cơ sở trực thuộc tập hợp các công trình đăng ký xét thưởng, lập Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005.
2. Bộ … đã nhận được: …(số lượng)… công trình đăng ký xét thưởng từ các đơn vị cơ sở (trong đó, có: … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước).
3. Bộ … đã tổ chức Hội đồng đánh giá xét thưởng cấp Bộ và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
a) Đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về KH&CN năm 2005:
- Công trình
b) Đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005:
- Công trình
Xin gửi kèm theo công văn này danh sách các công trình (Phụ lục1, Phụ lục 2) và …số lượng… Phụ lục 3 với Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Quốc gia cho từng công trình.
Kính đề nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, đánh giá và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước cho các công trình nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
|
Lãnh đạo Bộ … (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Bộ ………….
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(kèm theo công văn số … ngày …/…/2005 của Bộ, Cơ quan … )
TT |
Tên công trình,cụm công trình |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt |
Loại công trình |
Phân loại theo lĩnh vực khoa học |
Ghi chú |
||||||
Công trình khoa học |
Công trình công nghệ |
Công trình ứng dụng đặc biệt |
Tự nhiên |
Xã hội |
Kỹ thuật |
Nông lâm ngư |
Y dược |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ …………….
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(kèm theo công văn số … ngày …/…/2005 của Bộ, Cơ quan … )
TT |
Tên công trình, cụm công trình |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt |
Loại công trình |
Phân loại theo lĩnh vực khoa học |
Ghi chú |
||||||
Công trình khoa học |
Công trình công nghệ |
Công trình ứng dụng đặc biệt |
Tự nhiên |
Xã hội |
Kỹ thuật |
Nông lâm ngư |
Y dược |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG CẤP QUỐC GIA
(kèm theo công văn số … ngày …/…/2005 của Bộ, Cơ quan … )
Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Loại hình giải thưởng:
- Số thứ tự công trình trong phụ lục1 (nếu đăng ký Giải thưởng Hồ Chí Minh): |
- Số thứ tự công trình trong phụ lục 2 (nếu đăng ký Giải thưởng Nhà nước): |
Loại công trình:
- Công trình nghiên cứu khoa học |
|
- Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ |
|
- Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt |
|
Bộ, Cơ quan chủ quản
Tình trạng Hồ sơ
TT |
Văn bản, tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
a) |
Báo cáo tóm tắt công trình |
15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao) |
|
b) |
Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả |
1 bản gốc |
|
c) |
Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan: Tờ bìa và mục lục của Luận văn… Tờ bìa và mục lục của sách chuyên khảo … Văn bằng bảo hộ (nếu có) Nhận xét của CQ … đã sử dụng kết quả công trình - Nhận xét của Đơn vị … đã sử dụng kết quả công trình Giấy chứng nhận giám định công nghệ Giấy chứng nhận đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm - … |
Mỗi loại 15 bản |
|
d) |
Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN hoặc dự án SXTN của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài tương ứng thành lập |
15 bản |
|
đ) |
Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ |
Mỗi loại 15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao) |
|
e) |
Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu (theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định tạm thời) |
1 bản sao |
|
Hội đồng giải thưởng Quốc gia
Hội đồng giải thưởng chuyên ngành
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được những tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình - đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
Chuyên gia nhận xét Họ, tên, và chữ ký |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia
Hội đồng giải thưởng chuyên ngành
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học - công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng - an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Chuyên gia nhận xét Họ, tên, và chữ ký |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia
Hội đồng giải thưởng chuyên ngành
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
UV phản biện: |
|
|
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
|
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
4. Các chỉ tiêu nhận xét - đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học - công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học - công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế - kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
Chuyên gia nhận xét Họ, tên, và chữ ký |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng chuyên ngành số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
|
Không đề nghị giải thưởng |
|
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
---------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Tác giả công trình:
2.1 Tên tác giả (một người): |
|
2.2 Đồng tác giả: |
|
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng chuyên ngành số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình(1):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
|
Không đề nghị giải thưởng |
|
6. ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
---------------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
|
Không đề nghị giải thưởng: |
|
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Không đề nghị giải thưởng: |
5. Kết luận
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HOẶC GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
..................................................................
..................................................................
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
II.1 Phiên họp thống nhất phương thức làm việc
Hội đồng đã phân công các thành viên và đề nghị Bộ KH&CN (nếu có) mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng. Danh sách các chuyên gia phản biện từng công trình như sau:
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị của chuyên gia phản biện |
Ghi chú (Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng) |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
II.2 Phiên họp đánh giá xét thưởng (để lại những nội dung phù hợp)
1. Hội đồng đã nghe các chuyên gia phản biện đọc Bản nhận xét, phân tích Hồ sơ đề nghị xét thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đã đọc các Bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo - nếu có).
Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu xét thưởng đã được quy định.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận kỹ Hồ sơ đề nghị xét thưởng, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
3. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: ..................................................
b) Hai uỷ viên:
..............................................................................
..............................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
Không đề nghị giải thưởng:
5.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học - công nghệ - bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
5.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét đánh giá và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác - đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
Tên tác giả (một người):
Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác - đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
Thư ký khoa học của Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------ Hội đồng giải thưởng chuyên ngành Thuộc lĩnh vực: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi: Hội đồng giải thưởng Quốc gia
1. Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực được thành lập theo Quyết định số:
2. Từ ngày … đến ngày …/2005, Hội đồng đã làm việc, xem xét đánh giá các công trình do các ngành, các cấp đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí minh và Giải thưởng Nhà nước năm 2005 thuộc lĩnh vực khoa học của Hội đồng có Hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ, trong đó:
Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá xét thưởng của Hội đồng
Các công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận và kiến nghị
a) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh cho các công trình sau đây:
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp) |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
b) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Nhà nước cho các công trình sau đây:
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Nhà nước trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp) |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Như vậy, tổng số công trình do Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực… đề nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét trình Thủ tướng Chính phủ và trình Chủ tịch Nước tặng Giải thưởng về KH&CN năm 2005 là …, trong đó:
… Giải thưởng Hồ Chí Minh;
… Giải thưởng Nhà nước.
|
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thuộc lĩnh vực:
1. Quyết định thành lập Hội đồng số: 19/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
2. Danh sách các công trình và đánh giá của thành viên Hội đồng về từng công trình(1):
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Tỷ lệ phiếu của HĐ chuyên ngành/số thành viên có mặt |
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Không nghị giải thưởng |
ý kiến khác (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
-----------------------------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô (cột 4 hoặc cột 5) tương ứng.
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thuộc lĩnh vực:
1. Quyết định thành lập Hội đồng số: 19/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
2. Danh sách các công trình và đánh giá của thành viên Hội đồng về từng công trình(1):
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Tỷ lệ phiếu của HĐ chuyên ngành/số thành viên có mặt |
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
Ý kiến khác (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
-----------------------------------------------------------------------------
(1) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô (cột 4 hoặc cột 5) tương ứng.
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thuộc lĩnh vực:
1. Quyết định thành lập Hội đồng số: 19/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
2. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu:
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Kết luận |
|
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thuộc lĩnh vực:
1. Quyết định thành lập Hội đồng số: 19/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
2. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu:
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Kết luận |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HOẶC GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thuộc lĩnh vực:
1. Ngày …… Hội đồng giải thưởng Quốc gia đã họp để xem xét, đánh giá các công trình do Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực … đề nghị tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005.
Số công trình đạt ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng giải thưởng chuyên ngành có mặt thuộc lĩnh vực… gồm:
Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
2. Quyết định thành lập Hội đồng số 19/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
3. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
..................................................................
..................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
5. Nội dung làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành báo cáo về kết quả đánh giá, xét thưởng đối với các công trình thuộc lĩnh vực khoa học của Hội đồng giải thưởng chuyên ngành.
Hội đồng đã trao đổi, thảo luận về các công trình, đối chiếu với chỉ tiêu xét thưởng quy định.
Hội đồng có nhận xét đặc biệt đối với công trình ….. (nếu có).
b) Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên:
..............................................................................
..............................................................................
c) Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá các công trình.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận và kiến nghị
Các công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đề nghị tặng giải thưởng (nếu có)
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình … (trong trường hợp này phải giải trình lý do không đề nghị giải thưởng).
Thư ký Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA
(ghi chép của thư ký Hội đồng)
Hội đồng giải thưởng Quốc gia ------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2005 |
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-TTg ngày 15/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Từ ngày … đến ngày … Hội đồng giải thưởng Quốc gia đã họp để xem xét, đánh giá các công trình do các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành đề nghị tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 2005.
2. Tổng số công trình do các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành đề nghị như sau:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Trong đó, chia theo các lĩnh vực:
Lĩnh vực KHXH:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Lĩnh vực KHTN:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Lĩnh vực KHKT:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Lĩnh vực KHNN:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
Lĩnh vực Y Dược:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh: |
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước: |
3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá xét thưởng của Hội đồng
Các công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (theo lĩnh vực)
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước (theo lĩnh vực)
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt |
Ghi chú |
|
Đề nghị Giải thưởng Nhà nước |
Không đề nghị giải thưởng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận và kiến nghị
a) Hội đồng kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh cho các công trình sau đây (theo lĩnh vực):
TT chung |
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh trên tổng số thành viên có mặt |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
b) Hội đồng kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Nhà nước cho các công trình sau đây (theo lĩnh vực):
TT chung |
TT |
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Nhà nước trên tổng số thành viên có mặt |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
Như vậy, tổng số công trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng về KH&CN năm 2005 là … , trong đó:
… Giải thưởng Hồ Chí Minh;
… Giải thưởng Nhà nước.
|
Chủ tịch Hội đồng Họ, tên, và chữ ký |