Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam Về việc ủy quyền công bố
danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực dược phẩm được quy định tại Nghị định số
88//2023/NĐ-Cp ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tổ chức Hành chính - Sở Y tế.
Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội
dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
Sở Y tế có trách nhiệm: cập nhật,
đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp
với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo
quy định.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Y tế;
- VP UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC.
Bước 1: Cơ sở sản xuất
thuốc hoặc cơ sở gia công thuốc nộp hồ sơ Kê khai lại giá thuốc sản xuất
trong nước về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ Kê khai lại giá thuốc.
Bước 4: Sở Y tế báo
cáo Cục quản lý Y Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược
(đối với các thuốc còn lại).
Bước 5: Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược (đối với các thuốc
còn lại) tổng hợp báo cáo của Sở Y tế về giá thuốc kê khai lại và công khai
trên Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ
truyền, Cục Quản lý Dược: đối với các thuốc còn lại.
Bước 6: Cơ quan quản
lý nhà nước có văn bản yêu cầu các cơ sở kinh doanh dược thực hiện kê khai giá
báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại phù hợp với mặt bằng giá kê khai của
mặt hàng tương tự trên thị trường, phù hợp với biến động của yếu tố hình
thành giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra,
thanh tra theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức
giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở
phải có phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai
của mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố
hình thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh
doanh dược không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp
không còn giá trị.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Dịch vụ bưu chính
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
Bảng kê khai lại giá thuốc
sản xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-
CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Mẫu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 88/2023/NĐ-CP.
Mẫu số 04
Phụ lục VII
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bảng thuyết minh cơ cấu
giá theo Mẫu số 10 Phụ lục VII của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Bảng so sánh nội dung
thay đổi cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Các tài liệu khác kèm
theo (nếu có).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
Thời hạn giải quyết
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam Về việc ủy quyền công bố
danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực dược phẩm được quy định tại Nghị định số
88//2023/NĐ-Cp ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tổ chức Hành chính - Sở Y tế.
Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội
dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
Sở Y tế có trách nhiệm: cập nhật,
đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp
với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo
quy định.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Y tế;
- VP UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC.
Bước 1: Cơ sở sản xuất
thuốc hoặc cơ sở gia công thuốc nộp hồ sơ Kê khai lại giá thuốc sản xuất
trong nước về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ Kê khai lại giá thuốc.
Bước 4: Sở Y tế báo
cáo Cục quản lý Y Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược
(đối với các thuốc còn lại).
Bước 5: Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược (đối với các thuốc
còn lại) tổng hợp báo cáo của Sở Y tế về giá thuốc kê khai lại và công khai
trên Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ
truyền, Cục Quản lý Dược: đối với các thuốc còn lại.
Bước 6: Cơ quan quản
lý nhà nước có văn bản yêu cầu các cơ sở kinh doanh dược thực hiện kê khai giá
báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại phù hợp với mặt bằng giá kê khai của
mặt hàng tương tự trên thị trường, phù hợp với biến động của yếu tố hình
thành giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra,
thanh tra theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức
giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở
phải có phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai
của mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố
hình thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh
doanh dược không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp
không còn giá trị.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Dịch vụ bưu chính
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
Bảng kê khai lại giá thuốc
sản xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-
CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Mẫu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 88/2023/NĐ-CP.
Mẫu số 04
Phụ lục VII
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bảng thuyết minh cơ cấu
giá theo Mẫu số 10 Phụ lục VII của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Bảng so sánh nội dung
thay đổi cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Các tài liệu khác kèm
theo (nếu có).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Phí, lệ phí (nếu có)
800.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư số
41/2023/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm thủ tục này)
Bảng kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được
sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số
88/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ
sở gia công thuốc phải thực hiện việc kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước
khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá so với giá thuốc đã được kê khai hoặc kê
khai lại liền kề trước đó được công bố trên trang Cổng thông tin điện tử của
Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ truyền, Cục Quản lý Dược: đối
với các thuốc còn lại
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá (Theo
Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này).
- Bảng so sánh nội dung thay đổi
cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Công văn phân tích nguyên
nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm
giá bán buôn, bán lẻ dự kiến (nếu có) kê khai.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có): …………….…………….……………………….…………….………………………….
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
SẢN XUẤT THUỐC
HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Đơn vị tính: Tính theo quy cách
đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.
Toàn văn Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam Về việc ủy quyền công bố
danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực dược phẩm được quy định tại Nghị định số
88//2023/NĐ-Cp ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tổ chức Hành chính - Sở Y tế.
Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội
dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
Sở Y tế có trách nhiệm: cập nhật,
đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp
với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo
quy định.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Y tế;
- VP UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC.
Bước 1: Cơ sở sản xuất
thuốc hoặc cơ sở gia công thuốc nộp hồ sơ Kê khai lại giá thuốc sản xuất
trong nước về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ Kê khai lại giá thuốc.
Bước 4: Sở Y tế báo
cáo Cục quản lý Y Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược
(đối với các thuốc còn lại).
Bước 5: Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược (đối với các thuốc
còn lại) tổng hợp báo cáo của Sở Y tế về giá thuốc kê khai lại và công khai
trên Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ
truyền, Cục Quản lý Dược: đối với các thuốc còn lại.
Bước 6: Cơ quan quản
lý nhà nước có văn bản yêu cầu các cơ sở kinh doanh dược thực hiện kê khai giá
báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại phù hợp với mặt bằng giá kê khai của
mặt hàng tương tự trên thị trường, phù hợp với biến động của yếu tố hình
thành giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra,
thanh tra theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức
giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở
phải có phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai
của mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố
hình thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh
doanh dược không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp
không còn giá trị.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Dịch vụ bưu chính
07 Ngày làm việc
Phí
: 800.000 Đồng
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Tên giấy tờ
Mẫu đơn, tờ khai
Số lượng
Bảng kê khai lại giá thuốc
sản xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-
CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Mẫu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 88/2023/NĐ-CP.
Mẫu số 04
Phụ lục VII
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bảng thuyết minh cơ cấu
giá theo Mẫu số 10 Phụ lục VII của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Bảng so sánh nội dung
thay đổi cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Các tài liệu khác kèm
theo (nếu có).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Sở Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Phí, lệ phí (nếu có)
800.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư số
41/2023/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm thủ tục này)
Bảng kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được
sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số
88/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ
sở gia công thuốc phải thực hiện việc kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước
khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá so với giá thuốc đã được kê khai hoặc kê
khai lại liền kề trước đó được công bố trên trang Cổng thông tin điện tử của
Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ truyền, Cục Quản lý Dược: đối
với các thuốc còn lại
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá (Theo
Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này).
- Bảng so sánh nội dung thay đổi
cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Công văn phân tích nguyên
nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm
giá bán buôn, bán lẻ dự kiến (nếu có) kê khai.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có): …………….…………….……………………….…………….………………………….
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục
vụ công tác hậu kiểm.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
SẢN XUẤT THUỐC
HOẶC CƠ SỞ ĐẶT GIA CÔNG THUỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Đơn vị tính: Tính theo quy cách
đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán
lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền
Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu,
giảm giá.