Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 3258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/08/2019
Ngày có hiệu lực 02/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Phong
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3258/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 22313/TTr-SLĐTBXH ngày 15 tháng 7 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính 06 thủ tục mới ban hành, 04 thủ tục thay thế, 11 thủ tục được sửa đổi, bổ sung và 09 thủ tục bị bãi bỏ (trong đó 05 thủ tục bãi bỏ do bị thay thế) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2019.

Bãi bỏ nội dung công bố cho:

- Các thủ tục A.I.5, A.I.6, B.II.1, B.II.2 ban hành kèm theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố.

- Thủ tục A.III.2, A.III.3 ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố.

- Các thủ tục A1.I.1, A1.I.6, A1.I.9, A1.I.11, A2.I.1, A3.I.1 ban hành kèm theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thủ tục A1.I.1 ban hành kèm theo Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các thủ tục D.I.3, D.I.4 ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

I. Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước

1

Đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng cao tay nghề dưới 90 ngày

7 ngày làm việc

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực từ ngày 01/7/2007).

- Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực từ ngày 01/10/2007).

-Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực từ ngày 18/12/2018).

- Quyết định số 487/QĐ-LĐTBXH ngày 04/4/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

II. Lĩnh vực Lao động tiền lương

1

Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

27 ngày làm việc (trong đó, Sở LĐTBXH: 20 ngày làm việc;

y ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (có hiệu lực từ ngày 05/5/2019).

- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

2

Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

27 ngày làm việc (trong đó, Sở LĐTBXH: 20 ngày làm việc;

y ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (có hiệu lực từ ngày 05/5/2019).

- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

3

Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

27 ngày làm việc (trong đó, Sở LĐTBXH: 20 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc)

Sở Lao đng - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (có hiệu lực từ ngày 05/5/2019).

- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

4

Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

17 ngày làm việc (trong đó, SLĐTBXH: 10 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc)

Sở Lao đng - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (có hiệu lực từ ngày 05/5/2019).

- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

5

Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

10 ngày làm việc (trong đó, Sở LĐTBXH: 05 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân thành phố: 05 ngày làm việc)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (có hiệu lực từ ngày 05/5/2019).

- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Đa điểm tiếp nhận

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

nh vực Giáo dục nghề nghiệp

1

Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

15 ngày làm việc

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trường trung cấp (có hiệu lực từ ngày 15/02/2017).

- Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực từ ngày 18/12/2018).

- Quyết định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

I. Lĩnh vực Việc làm

1

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

07 ngày làm việc (theo quy định là 15 ngày)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ số 31, đường số 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức)

Không

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/4/2016).

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực từ ngày 08/10/2018).

- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều ca Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 12/12/2016).

- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực từ ngày 18/12/2018).

- Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung mt số điều của Quyết đnh số 4712/QĐ-UBND ngày 20/10/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Quyết định số 632/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/TT-BLĐTBXH đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 3 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi

2. Cách thức thực hiện:

Người sử dụng lao động nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THTHUỘC THM QUYỀN TIP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC (SỞ, BAN NGÀNH)

[...]