Quyết định 3250/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án phòng, chống hạn vụ Đông - Xuân năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 3250/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2022
Ngày có hiệu lực 23/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3250/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 23 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG, CHỐNG HẠN VỤ ĐÔNG-XUÂN NĂM 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN ngày 14/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án phòng, chống hạn vụ Đông Xuân năm 2022- 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

(Có Phương án chi tiết kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài Nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Thông tin và truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội: Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT1;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổng cục: Thủy lợi, Phòng chống thiên tai;
- Như Điều 2 QĐ;
- CVP, PCVP3;
- Thành viên BCH PCTT và TKCN tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi (3b);
- Ban Biên tập CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,TH 1.2 NLN 1,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHƯƠNG ÁN

PHÒNG, CHỐNG HẠN HÁN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2022 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3250/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh)

Phần I

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÒNG, CHỐNG HẠN VỤ ĐÔNG-XUÂN 2021-2022

1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG

1. Hiện trạng, quy mô công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt nông thôn

- Công trình hồ chứa thủy lợi: Trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 107 hồ chứa nước thủy lợi (trong đó có 63 hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 114/2018/NĐ-CP, còn lại là các hồ chứa rất nhỏ có đập cao dưới 5m và dung tích dưới 50.000m3);

- Công trình thủy lợi: Toàn tỉnh có 22 hệ thống công trình đập dâng, kênh dẫn liên xã; 143 hệ thống công trình đập dâng, kênh dẫn trên địa bàn một xã; mỗi hệ thống công trình gồm nhiều đập dâng, kênh dẫn, chuyển nước độc lập. Tổng chiều dài kênh dẫn, chuyển nước là 4.810,48 km, trong đó có 3.759,65 km đã được kiên cố hóa, đạt 78,16% (tăng 1,55% so với năm 2021 vượt 0,16% so với kế hoạch), còn lại 1.051 km kênh mương đất; đầu mối thủy lợi là 2.616 cái (kiên cố 1.876 cái, đạt 71,71%; đầu mối tạm 740 cái); toàn bộ đập dâng, kênh dẫn nước trên địa bàn tỉnh đều là loại nhỏ, có lưu lượng dưới 5m3/s, chiều rộng đáy kênh <5m;

- Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn: Toàn tỉnh hiện có 820 công trình cấp nước tập trung nông thôn, chủ yếu là các công trình có thiết kế cấp nước dưới 100 hộ dân theo hình thức tự chảy và khoảng 52.825 công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình. Tính đến hết năm 2022, tỷ lệ số hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 96%; tỷ lệ số hộ dân nông thôn sử dụng nước đạt quy chuẩn QCVN là 41% tổng số hộ dân nông thôn.

2. Tình hình nguồn nước trên các sông, suối đầu nguồn và các hồ chứa

[...]
7