ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3231/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 23 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1336/QĐ-BGTVT
ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải Đồng Nai tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT ngày 03/11/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
cùng quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
(Danh mục, nội dung và
quy trình đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở
Giao thông vận tải, Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm
yết, công khai nội dung các thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố trên Phần mềm Một
cửa điện tử của tỉnh (Egov), thực hiện tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia,
Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN
tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Văn
phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KTN, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành
theo Quyết định số 3231/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
TTHC
|
QTĐT
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
|
Thủ tục hành chính
ban hành mới
|
1
|
2.002001
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
2
|
16
|
2
|
2.001998
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
8
|
17
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI:
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp
Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (đối với Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa loại 4).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản
thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng
đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 236 đường Phan Trung, Khu
phố 2, phường
Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy
nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng
kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận
cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng
thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa,
phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm
tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan
sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được
thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít
nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng
dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng
trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày
24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày
22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI
LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………….. Email:
………………………..
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
…………………………………………………………..
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số.... ngày ../..../....của
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được
cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục
vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………………………………………………………….
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo
viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình độ
đào tạo
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Loại, hạng
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm
chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
THỦ TRƯỞNG CƠ
SỞ ĐÀO TẠO
Mẫu số 02
UBND TỈNH
ĐỒNG NAI
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../20..../GCN
|
Đồng Nai,
ngày... tháng... năm 20...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………… Email:
……………………..
5 ……………………………….. (Tên cơ sở) là cơ sở
đào tạo loại ……………………………
Được phép:
Đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng ……………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận cấp lại lần …………………………… và
thay thế Giấy chứng nhận số …………. ngày …… tháng …… năm ……… do …………………………………… cấp (áp dụng
đối
với
trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (đối với Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa loại 4).
- Giấy chứng nhận được cấp lại trong
trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp lại
Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có
văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu
đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo;
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 236 đường Phan Trung,
Khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ:
+ 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp
khác theo quy định của pháp luật) (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần
cấp Giấy chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc
hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến
thủy nội địa, vùng nước để dạy thực
hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại,
hạng và thời gian đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp
Giấy chứng nhận gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận
cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận.
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị
cấp Giấy chứng nhận.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng
thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa,
phòng học lý thuyết máy - điện
và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với
các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ
quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ
giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được
phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng
trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày
24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày
22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN
VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số ……………… ngày ……………….. do …………………………… (Cơ
quan có thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị
mất hoặc bị hỏng) ……………………………………..
………………………………………….
………………… (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-
Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI
LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………… Email:
……………………..
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
…………………………………………………………..
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương
đương khác của cơ sở đào tạo số ………………… ngày …./..../…… của …………………………………………………………………………………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được
cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục
vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………………………………………………………….
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo
viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình độ
đào tạo
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Loại, hạng
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm
chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
THỦ TRƯỞNG CƠ
SỞ ĐÀO TẠO
Mẫu số 03
UBND TỈNH
ĐỒNG NAI
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../20..../GCN
|
……, ngày...
tháng... năm 20...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………… Email: ……………………..
5 ……………… (Tên cơ sở) là cơ sở đào tạo loại ………………
Được phép:
Đào tạo, bồi dưỡng ………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận cấp lại lần... và thay
thế Giấy chứng nhận số
………… ngày....tháng....năm ………. do ………………… cấp
(áp dụng đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Phần
III
LƯU
ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
1. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết: