ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3229/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ỦY QUYỀN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 08 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng
4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14
ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ
chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ và Nghị định
số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ
và người đại diện phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trường
cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
về phương hướng, nhiệm vụ và một số cơ chế phát triển
thành phố Thủ Đức giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Kết luận số 354-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố
Hồ Chí Minh về nội dung ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 4081/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung ủy
quyền
Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
trên các lĩnh vực sau:
1. Lĩnh vực Xây dựng - Môi trường -
Đô thị
1.1. Quyết định thu hồi đất đối với
các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai bao gồm
toàn bộ công tác thu hồi đất:
a) Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
b) Thông báo thu hồi đất.
c) Quyết định thu hồi đất; quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
1.2. Quản lý và tổ chức thực hiện
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ
Đức:
a) Tổ chức quét dọn, thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm: quét, thu gom chất thải đường phố; thu
gom từ điểm hẹn về trạm trung chuyển; từ trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử
lý tập trung; từ điểm hẹn, trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung;
b) Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý,
kiểm tra việc thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức về khu xử lý; nghiệm thu khối lượng
công việc: giám sát chất lượng vệ sinh môi trường tại địa phương đối với các
tuyến đường quét dọn, điểm hẹn thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
c) Vận hành trạm trung chuyển trên địa
bàn thành phố Thủ Đức.
d) Ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu
lựa chọn đơn vị thực hiện cung ứng dịch vụ.
đ) Xây dựng và phê duyệt khối lượng quét
dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; lộ trình cự ly bình quân thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
1.3. Phê duyệt tất cả nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn thành phố Thủ Đức (bao gồm
tất cả các đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết trước đây do Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt). Trong đó, đối với các hồ sơ thuộc trường hợp
phải báo cáo thông qua Hội đồng tư vấn về kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh cần
tuân thủ thực hiện báo cáo Hội đồng theo đúng quy định.
2. Lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách - Dự
án
2.1. Trực tiếp thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về chợ loại I theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
2.2. Ban hành Quyết định thành lập chợ
loại II, loại III.
2.3. Trực tiếp thực hiện trong tổ chức
đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ theo chủ trương kêu gọi
xã hội hóa hiện nay theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
2.4. Thực hiện một số nhiệm vụ đối với
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích như sau:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển; giao kế hoạch hằng năm và theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng quỹ, phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
b) Quyết định các giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực
hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền
kinh tế.
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý
công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên, Giám đốc và Kiểm soát viên công ty; quyết định mức lương đối với Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kiểm soát viên công ty; đánh
giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kiểm soát viên và Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành công ty.
d) Phê duyệt quỹ tiền lương và tiền thưởng đối với viên chức quản lý và người lao động.
đ) Giám sát, kiểm tra thường xuyên và
thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền
lương, tiền thưởng của công ty; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,
ngành nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
3. Lĩnh vực Tư pháp
a) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm,
giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động tổ chức hành nghề luật sư Việt
Nam trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
b) Thực hiện công tác mua sắm tập
trung tài sản công trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
4. Lĩnh vực Văn hóa - Giáo dục -
Thông tin - Xã hội - Khoa học
4.1. Kiểm tra các điều kiện hoạt động
của văn phòng đại diện của cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố Thủ Đức; trường
hợp không đủ điều kiện, có văn bản yêu cầu cơ quan báo chí chấm dứt hoạt động của
văn phòng đại diện và xử lý theo quy định pháp luật (báo cáo về Sở Thông tin và
Truyền thông).
4.2. Đặt tên công trình công cộng
khác ngoài các công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng trên địa
bàn thành phố Thủ Đức.
4.3. Chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ
thuật được tổ chức trên địa bàn thành phố Thủ Đức không thuộc trường hợp trong
khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương.
4.4. Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của
cơ quan chủ quản đối với 02 trường cao đẳng công lập (Trường Cao đẳng Thủ Thiêm
Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Thủ Đức), cụ thể như sau:
a) Chỉ đạo các trường cao đẳng công lập
trực thuộc tổ chức thực hiện Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10
năm 2021.
b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng công lập trực thuộc.
c) Giải quyết khó khăn, vướng mắc
theo quy định của pháp luật.
d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH theo thẩm quyền và xử lý vi phạm
đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
đ) Quyết định thành lập hội đồng trường
cao đẳng công lập trực thuộc.
e) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) kết quả
thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm hiệu trưởng cao đẳng công lập trực thuộc
(theo khoản 4 Điều 55 Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trường Cao đẳng).
4.5. Thực hiện trách nhiệm tại khoản
3, khoản 4 Điều 13 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về tiêu chí công nhận trường
thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại
Thành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị trường học thuộc địa bàn theo phân cấp
quản lý, cụ thể:
a) Tổ chức đánh giá, tổng hợp báo
cáo, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
- Chấp thuận chủ trương thực hiện Đề
án xây dựng Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội
nhập quốc tế”.
- Quyết định công nhận, công nhận lại
Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
- Quyết định bãi bỏ Quyết định công
nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập
quốc tế” đối với các cơ sở giáo dục không giữ được các tiêu chí theo Chương II
Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND.
b) Định kỳ 03 năm/lần, tổ chức tổng kết
về công tác xây dựng trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên
tiến, hội nhập quốc tế” tại thành phố Thủ Đức và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố.
Điều 2. Điều kiện
ủy quyền
1. Bên ủy quyền (Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh)
a) Không được ủy quyền các nội dung
nhiệm vụ, quyền hạn đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương
ủy quyền. Đồng thời, chịu trách nhiệm với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
ngành Trung ương về các nội dung đã ủy quyền.
b) Đảm bảo các nguồn lực và điều kiện
để Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn đã ủy
quyền.
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tham mưu hướng dẫn quy trình, chuyển
giao công nghệ và kế hoạch kiểm tra, thanh tra các nội dung đã ủy
quyền.
2. Bên nhận ủy quyền (Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức)
a) Việc thực hiện các công việc được ủy
quyền phải tuân thủ quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực
được ủy quyền và phù hợp với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành;
không được ủy quyền lại cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền tại Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
phải thực hiện đúng nội dung đã được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được ủy quyền.
Đồng thời, được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền.
c) Đối với nội dung thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cho chủ trương trước khi xem xét, quyết
định, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức báo cáo Hội đồng nhân dân thành
phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cho chủ
trương hoặc phân cấp quyền cho chủ trương cho Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức
theo quy định; đối với nội dung thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố Thủ
Đức cho chủ trương trước khi xem xét, quyết định, đề nghị Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức xem xét, cho chủ trương
theo quy định.
d) Chuẩn bị các nguồn lực để đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền.
đ) Chấp hành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra về các nội dung được ủy quyền.
e) Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức sẽ lấy ý kiến các sở - ngành, đơn vị có liên quan trước
khi xem xét, quyết định các nội dung được ủy quyền.
Điều 3. Thời gian
thực hiện các nội dung được ủy quyền
Việc ủy quyền được thực hiện kể từ khi
Quyết định này có hiệu lực cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
Quyết định ủy quyền được ban hành, trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao, có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, phần mềm (nếu có) và tham mưu Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được ủy quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
Nội dung hướng dẫn cần nêu rõ quy
trình, thủ tục, các nghiệp vụ cần thiết thực hiện tốt các nhiệm vụ ủy quyền
theo quy định pháp luật; phương thức xử lý đối với các vấn đề mới phát sinh,
các vấn đề phức tạp, nhạy cảm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, những vấn đề phải xin ý kiến cấp trên hoặc báo cáo cấp ủy xem xét, quyết định.
Đối với nội dung ủy quyền dẫn đến
thay đổi quy định về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm tổ chức, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) rà soát
quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan có thể bị ảnh hưởng bởi nội dung ủy
quyền và phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh phổ biến, công khai cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh, thành phố Thủ Đức biết về quy trình và thủ tục hành chính có sự
thay đổi này.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch
thanh tra, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
a) Chịu trách nhiệm đẩy nhanh việc
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tổ chức bộ máy, đảm bảo đầy đủ nguồn lực đáp ứng được
nhu cầu thực hiện các nội dung ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh cũng như theo quy định của pháp luật.
b) Đảm bảo xây dựng thành phố Thủ Đức
đáp ứng mục tiêu, tiến độ, định hướng đề ra, cũng như đảm bảo hài hòa, cùng
đóng góp trong quá trình phát triển chung của Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung thuộc
phạm vi nhiệm vụ ủy quyền theo quy định pháp luật và tổ chức thông tin rộng rãi
các nội dung được ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân được biết.
d) Tổ chức sắp xếp, bố trí các nguồn
lực để thực hiện các nội dung đã được ủy quyền.
đ) Lập dự toán kinh phí thực hiện các
nội dung được ủy quyền gửi Sở Tài chính tổng hợp và thực hiện thanh, quyết toán
theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
e) Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền gửi Sở Nội vụ trước
ngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh.
g) Quá trình thực hiện, trường hợp có
khó khăn, vướng mắc kịp thời có văn bản gửi các sở - ngành, đơn vị có liên quan
để xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để
xin ý kiến chỉ đạo; đồng thời báo cáo Sở Nội vụ để biết và tổng hợp nội dung.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung ủy quyền tại
Điều 1 Quyết định này.
b) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định
kỳ, đột xuất của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức để báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giám đốc Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh bố trí dự toán kinh phí triển khai thực hiện theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
5. Giám đốc Sở Tư pháp
Phối hợp góp ý, thẩm định các văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 23 tháng 12 năm 2022 (sau 03 tháng kể từ ngày ký). Bãi bỏ các Quyết định
khác có nội dung trái với Quyết định này.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành được sửa đổi, bổ sung có thay đổi về thẩm quyền giải quyết
công việc thì thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem
xét, quyết định điều chỉnh nội dung ủy quyền để đảm bảo phù hợp quy định về thẩm
quyền của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở -
ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ ngành Trung ương;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBMTTQVN Thành phố;
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- VPUB: các PCVP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, (VX/Đn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|