Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 2001/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2024
Ngày có hiệu lực 12/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Quỳnh Thiện
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2001/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 589/TTr-STNMT ngày 18 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Chi tiết theo phụ lục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Thông báo đến các địa phương, các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện theo quy định; đồng thời, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.

c) Căn cứ Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức rà soát, cập nhật, lập phương án tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo quy định.

b) Hàng năm, báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp

3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc khoanh định và xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 về việc phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

DANH MỤC

VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Trà Vinh

TT

Phạm vi hành chính hạn chế khai thác

Tên vùng hạn chế

Khu vực hạn chế

Diện tích hạn chế khai thác (km²)

Phạm vi chiều sâu hạn chế khai thác, từ - đến (m)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

1

Phường 1

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

1,48

 

 

 

 

 

 

0 - 45

40 - 120

70 - 140

125 - 180

180 - 310

310 - 375

≥ 385

2

Phường 2

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

 

0,08

 

 

 

 

 

3

Phường 3

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

 

0,17

 

 

 

 

 

4

Phường 4

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

0,38

0,02

 

 

 

 

 

5

Phường 5

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

0,49

0,87

 

 

 

 

 

6

Phường 6

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

 

1,01

 

 

 

 

 

7

Phường 7

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

2,21

1,97

0,46

0,01

 

 

 

8

Phường 8

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

1,85

1,12

2,26

1,46

 

 

 

9

Phường 9

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

 

5,24

4,75

4,97

 

 

 

10

Xã Long Đức

HC 1

Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn

0,37

 

 

 

 

 

 

[...]