ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3218/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 25 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LA GI, TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 4829 QĐ/CT-UBBT ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị La Gi, huyện Hàm
Tân, tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 2138/SXD-QHĐT ngày 22 tháng 10 năm
2008 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2405/SGTVT-QLGT ngày
13 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Nay phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ
giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận, cụ thể
như sau:
1. Chỉ giới xây dựng đối với công trình (không phải nhà ở) tại
các trục đường chính (tính từ tim đường):
- Đường Lê Lợi:
16,0m.
- Đường Thống Nhất
+ Đoạn từ Lê Lợi
đến Trần Hưng Đạo: 19,5m.
+ Đoạn từ Trần
Hưng Đạo đến Nước đá Tân Hưng: 20,5m.
+ Đoạn từ Nước
đá Tân Hưng đến Vòng xuyến Tân Thiện: 23,5m
+ Đoạn từ Vòng
xuyến Tân Thiện đến Vòng xuyến Nguyễn Huệ: 22,0m
+ Đoạn từ Vòng
xuyến Nguyễn Huệ đến Cầu Suối Đó: 28,0m.
+ Đoạn từ Cầu Suối
Đó đến Giáp xã Tân Xuân: 34,0m.
- Đường Nguyễn
Trường Tộ: 20,5m.
- Đường Nguyễn
Trãi:
* Dãy nhà số lẻ:
+ Đoạn từ Cầu
Máng đến Cầu Tân Lý: 20,5m.
* Dãy nhà số chẵn:
+ Đoạn từ Cầu
Máng đến Nguyễn Chí Thanh: 20,5m.
+ Đoạn từ Nguyễn
Chí Thanh đến đầu Bàu Xe Ủi: 23m.
+ Đoạn từ đầu
Bàu Xe Ủi đến cuối Bàu Xe Ủi: 40m.
+ Đoạn từ cuối
Bàu Xe Ủi đến Cầu Tân Lý: 20,5m.
- Đường Nguyễn
Huệ: 19,0m.
- Vòng xoay Nguyễn
Huệ: 12m.
- Đường Lê Minh
Công: 20,5m.
- Đường Ngô Quyền:
Đoạn từ Vòng xuyến Nguyễn Huệ đến Quốc lộ 55: 20,5m.
2. Chỉ giới xây dựng đối với công trình và nhà ở các trục đường
(trừ chỉ giới xây dựng công trình của các trục đường ở khoản 1):
2.1. Các tuyến
đường giữ nguyên chỉ giới xây dựng theo Quyết định số 2906 QĐ/CT-UBBT ngày 18
tháng 10 năm 2002 (tính từ tim đường):
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Kích
thước (m)
|
CGXD
(m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè mỗi bên
|
01
|
Lê Lợi
|
Cầu
Tân Lý
|
Hoàng
Hoa Thám
|
10,5
|
5,5
|
11,0
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Diên
Hồng
|
4,5
|
10,0
|
Diên
Hồng
|
Bến
Chương Dương
|
3,0
|
8,25
|
02
|
Trương Vĩnh Ký
|
Phan
Đình Phùng
|
Trần
Hưng Đạo
|
7,0
|
1,7
|
5,2
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nhà
thờ Vinh Thanh
|
4,0
|
7,5
|
Nhà
thờ Vinh Thanh
|
Bến
Chương Dương
|
4,0
|
2,5
|
4,5
|
03
|
Cô Giang
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Lê
Lợi
|
8,0
|
3,2
|
7,2
|
Lê
Lợi
|
Hoàng
Hoa Thám
|
4,5
|
8,5
|
04
|
Nguyễn Ngọc Kỳ
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
Phạm
Ngũ Lão
|
8,0
|
4,0
|
8,0
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Cây
xăng Caltex
|
10,5
|
9,5
|
Cây
xăng Caltex
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
12,0
|
10,0
|
05
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Thống
Nhất
|
Quốc
lộ 55
|
12,0
|
6,0
|
12,0
|
06
|
Trần Hưng Đạo
|
Thống
Nhất
|
Trương
Vĩnh Ký
|
12,0
|
6,0
|
12,0
|
07
|
Diên Hồng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lê
Lợi
|
5,0
|
2,5
|
5,0
|
08
|
Phan Đình
Phùng
|
Lê
Lợi
|
Lê
Lợi
|
8,0
|
2,5
|
6,5
|
09
|
La Gi
|
Quỳnh
Lưu
|
Trần
Hưng Đạo
|
8,0
|
2,0
|
6,0
|
Trần
Hưng Đạo
|
Phan
Đình Phùng
|
1,0
|
5,0
|
10
|
Bác Ái
|
Thống
Nhất
|
Nguyễn
Ngọc Kỳ
|
9,0
|
4,5
|
9,0
|
11
|
Đường 23/4
|
Lê
Lợi
|
Thống
Nhất
|
7,0
|
4,0
|
7,5
|
12
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn
Ngọc Kỳ
|
Hoàng
Hoa Thám
|
6,0
|
3,0
|
6,0
|
13
|
Thống Nhất
|
Lê
Lợi
|
Trần
Hưng Đạo
|
12,0
|
6,0
|
12,0
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nước
đá Tân Hưng
|
17,0
|
5,0
|
13,5
|
Nước
đá Tân Hưng
|
Vòng
xuyến Tân Thiện
|
16,5
|
Vòng
xuyến Tân Thiện
|
Vòng
xuyến Nguyễn Huệ
|
15,0
|
Vòng
xuyến Nguyễn Huệ
|
Cầu
Suối Đó
|
21,0
|
Cầu
Suối Đó
|
Giáp
xã Tân Xuân
|
12,0
|
6,0
|
27,0
|
14
|
Hòa Bình
|
Trương
Vĩnh Ký
|
La
Gi
|
10,0
|
3,5
|
8,5
|
15
|
Ký Con
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hòa
Bình
|
6,0
|
2,0
|
5,0
|
16
|
Quỳnh Lưu
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trương
Vĩnh Ký
|
9,0
|
4,0
|
8,5
|
17
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Tượng
đài Đức mẹ
|
9,0
|
3,5
|
8,0
|
18
|
Trần Bình Trọng
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Lê
Minh Công
|
7,0
|
3,0
|
6,5
|
19
|
Bến Chương
Dương
|
Cầu
Chương Dương
|
Trương
Vĩnh Ký
|
10,5
|
4,5
|
8,5
|
20
|
Nguyễn Cư
Trinh
|
Nguyễn
Ngọc Kỳ
|
Hai
Bà Trưng
|
6,0
|
2,0
|
5,0
|
21
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
Nhà
thờ Thanh Xuân
|
10,5
|
3,75
|
9,0
|
22
|
Phạm Ngũ Lão
|
Cô
Giang
|
Nguyễn
Ngọc Kỳ
|
7,0
|
3,5
|
7,0
|
23
|
Lê Thị Riêng
|
Thống
Nhất
|
Hẻm
Lê Lợi
|
5,0
|
1,0
|
3,5
|
Hẻm
Lê Lợi
|
Đường
23/4
|
2,0
|
4,5
|
24
|
Lê Minh Công
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Đường
ra biển Cam Bình
|
12,0
|
5,0
|
13,5
|
25
|
Nguyễn Công Trứ
|
Vòng
xuyến Tân Thiện
|
Hoàng
Diệu
|
17,0
|
8,0
|
21,0
|
26
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Nguyễn
Công Trứ
|
7,0
|
3,5
|
7,0
|
27
|
Phan Đăng Lưu
|
Thống
Nhất
|
Ngô
Quyền
|
7,0
|
4,5
|
8,0
|
28
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thống
Nhất
|
Ngô
Quyền
|
7,0
|
2,5
|
6,0
|
29
|
Lê Hồng Phong
|
Ngô
Quyền
|
Nhà
thờ Tân Lập
|
7,0
|
4,5
|
8,5
|
30
|
Lý Thường Kiệt
|
Thống
Nhất
|
Thống
Nhất
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
31
|
Ngô Quyền
|
Vòng
xuyến Nguyễn Huệ
|
Quốc
lộ 55
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
32
|
Nguyễn Huệ
|
Vòng
xuyến Nguyễn Huệ
|
Hoàng
Diệu
|
17,0
|
9,0
|
12
(xây dựng tường rào)
|
33
|
Nguyễn Trường
Tộ
|
Thống
Nhất
|
Lê
Văn Tám
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
34
|
Hoàng Diệu
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Lê
Văn Tám
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
35
|
Phạm Hồng Thái
|
Thống
Nhất
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
9,0
|
4,5
|
10,0
|
36
|
Nguyễn Thái Học
|
Thống
Nhất
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
9,0
|
4,5
|
10,0
|
37
|
Ngô Gia Tự
|
Hoàng
Diệu
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
38
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Thống
Nhất
|
Hoàng
Diệu
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
39
|
Lê Văn Tám
|
Thống
Nhất
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
12,0
|
4,0
|
10,0
|
40
|
Bùi Thị Xuân
|
Thống
Nhất
|
Lý
Thường Kiệt
|
12,0
|
4,0
|
13,5
|
41
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Hoàng
Diệu
|
Lê
Văn Tám
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
42
|
Kỳ Đồng
|
Thống
Nhất
|
Lý
Thường Kiệt
|
6,0
|
3,0
|
6,0
|
43
|
Cách mạng
tháng 8
|
Nguyễn
Trãi
|
Đồi
dương Bình Tân
|
15,0
|
6,0
|
13,5
|
44
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Cầu
Đá Dựng
|
Cầu
cây Chanh
|
15,0
|
7,5
|
21,0
|
45
|
Võ Thị Sáu
|
Cách
mạng tháng 8
|
Kè
tả ngạn
|
12,0
|
7,5
|
13,5
|
46
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Nguyễn
Trãi
|
Võ
Thị Sáu
|
7,0
|
4,0
|
8,0
|
47
|
Nguyễn Trãi
(dãy nhà số lẻ)
|
Cầu
Máng
|
Cầu
Tân Lý
|
15,0
|
6,0
|
13,5
|
48
|
Trương Định
|
Cách
mạng tháng 8
|
Khu
tái định cư
|
12,0
|
6,0
|
12,0
|
49
|
Quốc lộ 55
|
Vòng
xuyến Tân Thiện
|
Ngã
3 Ngô Quyền
|
9,0
|
4,5
|
15,0
|
Ngã
3 Ngô Quyền
|
Cầu
Hai Hàng
|
21,0
|
Cầu
Hai Hàng
|
Giáp
xã Sơn Mỹ
|
27,0
|
2.2. Bổ sung chỉ
giới xây dựng các tuyến đường (tính từ tim đường):
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Kích
thước (m)
|
CGXD
(m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè mỗi bên
|
01
|
Lý Thái Tổ
|
Cầu
Cây Chanh
|
Trường
Mẫu giáo bán trú Tân Hải
|
9,0
|
1,5
|
21,0
|
02
|
Ngô Đức Tốn
|
Lý
Thái Tổ
|
Dinh
Thầy Thím
|
4,5
|
0,75
|
16,5
|
03
|
Đinh Công
Tráng
|
Lý
Thái Tổ
|
Nguyễn
Minh Châu
|
4,0
|
1,0
|
15,0
|
04
|
Trần Kháng Dư
|
Lý
Thái Tổ
|
Biển
|
6,0
|
1,5
|
16,5
|
05
|
Trần Nguyên
Hãn
|
Lý
Thái Tổ
|
Biển
|
4,0
|
1,0
|
16,5
|
06
|
Nguyễn Minh
Châu
|
Lý
Thái Tổ
|
Suối
Nước Nóng
|
5,0
|
1,0
|
16,5
|
07
|
Lê Thánh Tôn
|
Trường
Mẫu giáo bán trú Tân Hải
|
Cầu
Quang
|
9,0
|
1,5
|
21,0
|
08
|
Cao Thắng
|
Lê
Thánh Tôn
|
Đường
Hiệp Lễ
|
4,0
|
1,0
|
12,0
|
09
|
Hà Huy Tập
|
Lê
Thánh Tôn
|
Đường
Hiệp Lễ
|
4,0
|
1,0
|
10,0
|
10
|
Mai Thúc Loan
|
Lê
Thánh Tôn
|
Cuối
chợ Tân Hải
|
6,0
|
1,5
|
10,0
|
Cuối
chợ Tân Hải
|
Nguyễn
Minh Châu
|
16,5
|
11
|
Hải Thượng Lãn
Ông
|
Mai
Thúc Loan
|
Trạm
Y tế xã
|
5,0
|
1,0
|
10,0
|
12
|
Lê Quý Đôn
|
Lê
Thánh Tôn
|
Cầu
treo Hiệp Trí
|
5,0
|
1,0
|
7,0
|
Cầu
treo Hiệp Trí
|
ĐT
719
|
12,0
|
13
|
Chu Văn An
|
Lê
Thánh Tôn
|
Trường
Tân Hải 2
|
4,0
|
1,0
|
12,0
|
14
|
Trần Quang Khải
|
Lê
Thánh Tôn
|
Cảng
cá
|
6,0
|
1,5
|
12,0
|
15
|
Triệu Thị
Trinh
|
Lê
Thánh Tôn
|
Khu
dân cư
|
6,0
|
1,5
|
16,5
|
16
|
Nguyễn Thị Định
|
Lê
Thánh Tôn
|
Khu
dân cư
|
6,0
|
1,5
|
16,5
|
17
|
Tô Hiến Thành
|
Lê
Thánh Tôn
|
Mai
Thúc Loan
|
4,0
|
1,0
|
16,5
|
18
|
Vòng xuyến Tân
Thiện
|
Tính
từ mép boọc-đuya đường
|
|
|
4,0
|
19
|
Vòng xuyến
Nguyễn Huệ
|
Tính
từ mép boọc-đuya đường
|
|
|
5,0
|
2.3. Các tuyến
đường thay đổi chỉ giới xây dựng so với Quyết định số 2906 QĐ/CT-UBBT ngày 18
tháng 10 năm 2002 (tính từ tim đường):
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Kích
thước (m)
|
CGXD
theo Quyết định số 2906 QĐ/CT-UBBT ngày 18/10/2002 (m)
|
CGXD
(m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè mỗi bên
|
01
|
Hoàng Hoa Thám
|
Sông
Dinh
|
Lê
Lợi
|
7,0
|
3,5
|
7,0
|
7,0
|
Lê
Lợi
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
10,0
|
4,0
|
9,0
|
02
|
Hồ Xuân Hương
|
Thống
Nhất
|
Hồ
Bơi
|
9,0
|
3,5
|
8,0
|
7,5
|
Hồ
Bơi
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
6,0
|
3,0
|
6,0
|
03
|
Nguyễn Trãi
(dãy nhà số chẵn)
|
Cầu
Máng
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
15,0
|
6,0
|
13,5
|
13,5
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Đầu
Bàu Xe Ủi
|
13,5
|
16,0
|
Đầu
Bàu Xe Ủi
|
Cuối
Bàu Xe Ủi
|
13,5
|
40,0
|
Cuối
Bàu Xe Ủi
|
Cầu
Tân Lý
|
13,5
|
13,5
|
Điều
2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này Ủy ban
nhân dân thị xã La Gi có trách nhiệm phối hợp với Sở xây dựng và Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác xây dựng quản lý đô
thị đúng theo quy định hiện hành.
Điều
3. Quyết định này thay cho Quyết định số
2906 QĐ/CT-UBBT ngày 18 tháng 10 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã La Gi và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT&PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH, ĐTQH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thu
|