Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn NĐ 12/CP và NĐ 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương Mại ban hành

Số hiệu 321/1998/QĐ-BTM
Ngày ban hành 14/03/1998
Ngày có hiệu lực 24/03/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Mai Văn Dâu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 321/1998/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/CP NGÀY 18/2/1997 VÀ SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI VIỆT NAM VÀ GIA CÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC BÊN HỢP DOANH TRÊN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 12/CP ngày 18/2/1997 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này:

Quy định chi tiết về việc thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 và số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và gia công của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Điều 2: Các cơ quan chức năng của Bộ Thương mại, các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3: Quy định ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Thông tư số 03/TM-ĐT ngày 02/07/1993 của Bộ Thương mại.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

 

CHI TIẾT VỀ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/CP NGÀY 18/2/1997 VÀ SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/01/1998 CỦA CHÍNH PHỦ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠIVIỆT NAM VÀ GIA CÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC BÊN HỢP DOANH TRÊN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
(Ban hành theo Quyết định số 321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1.1- Bản quy chế này quy định cụ thể nội dung, thủ tục về việc nhập khẩu để xây dựng cơ bản tạo tài sản cố định, nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất, xuất khẩu sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm không do doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và gia công của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là doanh nghiệp).

1.2- Các doanh nghiệp căn cứ vào Bản quy định này lập kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam theo nhu cầu sản xuất kinh doanh gửi về Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền để được xem xét phê duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và đăng ký thực hiện hợp đồng gia công.

1.3- Các cơ quan chức năng của Bộ Thương mại và các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền căn cứ vào quy định của Bản Quy định này để duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và đăng ký hợp đồng gia công kịp thời cho các doanh nghiệp.

1.4- Kế hoạch xuất nhập khẩu đã được Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền duyệt và hợp đồng gia công đã được Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền đăng ký là cơ sở để doanh nghiệp làm thủ tục tại các cơ quan Hải quan.

Điều 2: Thời hạn xét duyệt kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và gia công của các doanh nghiệp.

2.1- Đối với Bộ Thương mại: Chậm nhật là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, Bộ Thương mại ra văn bản duyệt kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam của doanh nghiệp (ngày tiếp nhận hồ sơ là ngày ghi trên dấu văn thư của Bộ Thương mại).

2.2- Đối với các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền: các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền căn cứ vào Quy định này có trách nhiệm xem xét phê duyệt kịp thời kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam thuộc lĩnh vực được giao quản lý cho các doanh nghiệp nhưng không quá 15 ngày theo quy định của Nghị định 12/CP ngày 18/02/1997 (ngày tiếp nhận hồ sơ là ngày ghi trên dấu văn thư của cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền).

2.3- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền thông báo trực tiếp hoặc băng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, điều chỉnh hồ sơ. Ngày chính thức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là ngày ghi trên dấu văn thư công văn đến của Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền trên văn bản cuối cùng.

2.4- Thời hạn đăng ký hợp đồng gia công của các doanh nghiệp:

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền đăng ký hợp đồng gia công cho doanh nghiệp.

[...]