ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3206/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1734/TTr-STP ngày 30 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực chứng thực
|
I. Lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng Việt
|
3
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
các giấy tờ, văn bản song ngữ
|
6
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
|
8
|
4
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
bộ hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài
|
11
|
5
|
Chứng thực chữ ký của người dịch
|
14
|
6
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài, song ngữ
|
16
|
7
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng
Việt
|
18
|
8
|
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài, song ngữ
|
20
|
9
|
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản tiếng
Việt
|
22
|
10
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
24
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bị bãi bỏ
|
Lĩnh vực chứng thực
|
I. Lĩnh vực cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
1
|
T-QBI-192621-TT
|
Chứng thực bản sao
|
Nghị định số
04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký
Lý do: Nghị định số 04/2012/NĐ-CP đã quy định rõ thẩm
quyền chứng thực bản sao của cơ quan cấp huyện và cơ quan cấp xã tương ứng
với từng loại giấy tờ, văn bản. Do đó, để đảm bảo phù hợp với quy định của
pháp luật và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi tiếp cận bộ TTHC
có thể xác định dễ dàng, nhanh chóng loại giấy tờ, văn bản nào khi yêu cầu
chứng thực thì thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp huyện hoặc cơ quan
cấp xã hoặc cả 02 cơ quan cấp huyện, cấp xã đều có thẩm quyền giải quyết nên
bãi bỏ TTHC này.
|
2
|
T-QBI-192807-TT
|
Chứng thực chữ ký
|
Nghị định số
04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký
Lý do: Nghị định số 04/2012/NĐ-CP đã quy định rõ thẩm
quyền chứng thực chữ ký của cơ quan cấp huyện và cơ quan cấp xã tương ứng với
từng loại giấy tờ, văn bản. Do đó, để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp
luật và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi tiếp cận bộ TTHC có
thể xác định dễ dàng, nhanh chóng loại giấy tờ, văn bản nào khi yêu cầu chứng
thực chữ ký thì thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp huyện hoặc cơ
quan cấp xã hoặc cả 02 cơ quan cấp huyện, cấp xã đều có thẩm quyền giải quyết
nên bãi bỏ TTHC này.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Lĩnh vực chứng
thực
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
Việt
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại
Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông của UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối
chiếu bản sao với bản chính và người có thẩm quyền chứng thực thực hiện chứng
thực.
Nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ;
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính;
2. Bản sao cần chứng
thực.
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại không
quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực.
- Phí, lệ phí: Không quá 2000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
1. Giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt là giấy tờ, văn bản chỉ bằng
tiếng Việt hoặc giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt nhưng có xen một số từ bằng
tiếng nước ngoài như tên riêng, tên địa danh hoặc từ khác mà không thể thay thế
bằng tiếng Việt và việc xen một số từ bằng tiếng nước ngoài không làm thay đổi
nội dung của giấy tờ, văn bản đó.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP
ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản chính dùng
để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần
đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký
lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp không
được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp
sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị
tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
dung;
+ Bản chính không
được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp
luật;
+ Đơn, thư và các
giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn
bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản song ngữ
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại
Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối
chiếu bản sao với bản chính và trình người có thẩm quyền chứng thực thực hiện
chứng thực;
Nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ;
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính;
2. Bản sao cần chứng
thực.
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại không
quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực.
- Phí, lệ phí: Không quá 2000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Giấy tờ, văn bản song ngữ
là giấy tờ, văn bản được thể hiện đầy đủ 02 ngôn ngữ, trong đó có một ngôn ngữ
tiếng Việt.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP
ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản chính dùng
để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần
đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký
lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp không
được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp
sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị
tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
dung;
+ Bản chính không
được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp
luật;
+ Đơn, thư và các
giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn
bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy
tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại
Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối
chiếu bản sao với bản chính và trình người có thẩm quyền chứng thực thực hiện
chứng thực;
Nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ;
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông.
- Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính;
2. Bản sao cần chứng
thực.
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại không
quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực.
- Phí, lệ phí: Không quá 2000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng nước ngoài hoặc giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài nhưng có xen một số từ tiếng Việt như tên riêng,
tên địa danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng nước ngoài và việc
xen một số từ bằng tiếng Việt không làm thay đổi nội dung của giấy tờ, văn bản
đó.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP
ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản chính dùng
để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần
đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký
lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp không
được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp
sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị
tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
dung;
+ Bản chính không
được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp
luật;
+ Đơn, thư và các
giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn
bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp
lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính bộ hồ
sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại
Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối
chiếu bản sao với bản chính và trình người có thẩm quyền chứng thực thực hiện
chứng thực;
Nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ;
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính bộ hồ sơ;
2. Bản sao bộ hồ sơ
cần chứng thực.
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại không
quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực.
- Phí, lệ phí: Không quá 2000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
1. Giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt nhưng có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài như tên riêng, tên địa
danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng Việt và việc xen một số từ
bằng tiếng nước ngoài không làm thay đổi nội dung của giấy tờ, văn bản đó.
Giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng nước ngoài hoặc giấy tờ, văn bản
bằng tiếng nước ngoài nhưng có xen một số từ tiếng Việt như tên riêng, tên địa
danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng nước ngoài và việc xen một
số từ bằng tiếng Việt không làm thay đổi nội dung của giấy tờ, văn bản đó.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP
ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản chính dùng
để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần
đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký
lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp không
được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp
sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị
tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
dung;
+ Bản chính không
được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp
luật;
+ Đơn, thư và các
giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn
bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5. Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký của người dịch phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho
việc chứng thực tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
Bước 4: Người thực
hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng
thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người
yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào;
3. Bản chính giấy
tờ cần dịch.
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực chữ ký của người dịch trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần
phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên
được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản dịch có chữ ký
được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Trang đầu tiên của bản dịch phải được ghi rõ chữ "BẢN DỊCH"
vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản dịch có từ hai trang trở lên thì phải
đánh số trang theo thứ tự và phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Bản dịch phải
được đính kèm với bản sao của giấy tờ cần dịch;
(Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
2. Người dịch phải
là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch, cụ thể:
+ Người dịch có bằng
cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
+ Người dịch có bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần
dịch.
3. Người dịch phải
cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch (Khoản 1, 2 Điều 18 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản bằng tiếng nước ngoài, song ngữ
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực
tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
Bước 4: Người thực
hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng
thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người
yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào;
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được
thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn bản có chữ ký
được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7. Thủ tục chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực
tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
Bước 4: Người thực
hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng
thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người
yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào;
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được
thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn bản có chữ ký
được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8. Thủ tục chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài, song ngữ
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực điểm chỉ phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng
thực tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt người
thực hiện chứng thực.
Khi điểm chỉ người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm
chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không
thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi
rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào;
Bước 4: Người thực
hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng
thực, ngày cấp, nơi cấp; dấu điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản đúng là của người
yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực sẽ điểm chỉ vào;
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực điểm chỉ trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được
thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn bản có dấu
điểm chỉ được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Việc chứng thực điểm chỉ được
thực hiện khi người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không
biết ký (Khoản 4 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9. Thủ tục chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực điểm chỉ phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng
thực tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ,
Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải điểm chỉ trước
mặt người thực hiện chứng thực.
Khi điểm chỉ người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm
chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không
thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi
rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào;
Bước 4: Người thực
hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng
thực, ngày cấp, nơi cấp; dấu điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản đúng là của người
yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
hoặc tại bộ phận một cửa liên thông;
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực sẽ điểm chỉ vào;
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực điểm chỉ trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được
thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn bản có dấu
điểm chỉ được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Việc chứng thực điểm chỉ được
thực hiện khi người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không
biết ký (Khoản 4 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người yêu cầu
cấp bản sao gửi yêu cầu đến trụ sở cơ quan lưu giữ sổ gốc cấp huyện;
Trường hợp thực hiện trực
tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc cấp huyện thì người có yêu cầu cấp bản sao phải
xuất trình giấy tờ tùy thân;
Trong trường hợp người yêu
cầu cấp bản sao là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được
cấp bản chính; cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột, người thừa kế của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình
thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết, thứ 7, chủ
nhật).
Bước 2: Cơ quan giữ sổ gốc
cấp huyện xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao, đối chiếu
với sổ gốc và cấp bản sao cho người yêu cầu.
Trong trường hợp không tìm
thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao
thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở
cơ quan giữ sổ gốc cấp huyện
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp yêu cầu cấp bản
sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy
thân khác;
Trường hợp người yêu cầu là
người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người
thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn
phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).
+ Trường hợp yêu cầu cấp bản
sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên
(bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi
qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu
(theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao
cho người yêu cầu.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu
cầu
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cơ quan quản lý sổ gốc cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý sổ gốc cấp huyện;
- Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Bản sao có nội
dung từ sổ gốc.
- Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản
(Điểm a Khoản 10 Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Người có quyền yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc:
- Người được cấp bản
chính;
- Người đại diện hợp pháp,
người được ủy quyền của người được cấp bản chính;
- Cha, mẹ, vợ/chồng, con,
anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp
người đó đã chết.
(Điều 8 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
2. Người yêu cầu cấp bản sao
qua bưu điện phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ
chức cấp bản sao. (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không