ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3193/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành
Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1734/TTr-STP ngày 30 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính trong lĩnh
vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức việc công khai và
thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3193/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
1
|
Chứng thực điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản
bằng tiếng Việt
|
|
2
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
I. Lĩnh
vực cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
1
|
T-QBI-193171-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
+ Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
|
2
|
T-QBI-193192-TT
|
Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
+ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số
19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
A. CÁC TTHC
BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục
chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực điểm chỉ phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc
chứng thực tại UBND cấp xã;
Thời gian tiếp
nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày
lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Khi điểm chỉ
người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng
ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ
bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm
chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào;
Bước 4: Người
thực hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực;
số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; dấu điểm
chỉ trong giấy tờ, văn bản đúng là của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và
ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã
- Thành
phần hồ sơ:
1. Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra;
2. Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ điểm chỉ vào;
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn
giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu
chứng thực điểm chỉ trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải
được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác
minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo
dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản
có dấu điểm chỉ được chứng thực.
- Phí, lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Điểm c Khoản
10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày
20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Việc
chứng thực điểm chỉ được thực hiện khi người yêu cầu chứng thực không ký được
do khuyết tật hoặc không biết ký (Khoản 4 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng
thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2. Thủ tục
cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu cấp bản sao gửi yêu cầu đến trụ sở UBND cấp xã;
Trường hợp
thực hiện trực tiếp tại cơ quan lưu giữ sổ gốc cấp xã thì người có yêu cầu cấp
bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân;
Trong trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền
của người được cấp bản chính; cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột, người
thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải
xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc.
Thời gian tiếp
nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết, thứ
7, chủ nhật).
Bước 2: UBND cấp xã xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của
việc yêu cầu cấp bản sao, đối chiếu với sổ gốc và cấp bản sao cho người yêu cầu.
Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị
cấp bản sao thì UBND cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp xã
- Thành
phần hồ sơ:
+ Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất
trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh,
chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người
đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ
nói trên).
+ Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các
giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ
quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Bản sao
được cấp có nội dung từ bản chính.
- Phí, lệ
phí: 3.000 đồng/bản
(Điểm a Khoản
10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày
20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
1. Người có
quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc:
- Người được
cấp bản chính;
- Người đại
diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính;
- Cha, mẹ,
vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết.
(Điều 8 Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
2. Người yêu
cầu cấp bản sao qua bưu điện phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện
cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao. (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
B. CÁC TTHC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực
tại UBND cấp xã;
Thời gian tiếp
nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các
ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp
thì đối chiếu bản sao với bản chính và trình người thực hiện chứng thực thực
hiện chứng thực.
Nếu phát hiện
bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh,
nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại UBND cấp xã
- Thành
phần hồ sơ:
1. Bản chính;
2. Bản sao cần
chứng thực.
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn
giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu
chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi
chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường
hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại
để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Bản sao
được chứng thực.
- Phí, lệ
phí: Không quá 2000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số
19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
1. Giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt nhưng có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài như tên
riêng, tên địa danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng Việt và việc
xen một số từ bằng tiếng nước ngoài không làm thay đổi nội dung của giấy tờ,
văn bản đó.
(Công văn
số 9277/BTP-HCTP ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thẩm quyền
chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản
chính dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính
cấp lần đầu;
+ Bản chính
cấp lại;
+ Bản chính
đăng ký lại.
(Khoản 3 Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp
không được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính
được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã
bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định
rõ nội dung;
+ Bản chính
không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định
của pháp luật;
+ Đơn, thư và
các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ,
văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy
định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký)
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
2.
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng
thực tại UBND cấp xã;
Thời gian
tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các
ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
Bước 4: Người
thực hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực;
số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký
trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký
và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã.
- Thành
phần hồ sơ:
1. Chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào;
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời
gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay
trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người
yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03
ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân có yêu cầu
(không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản
có chữ ký được chứng thực.
- Phí, lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Điểm c Khoản
10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày
20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung