TT
|
Tên
Đề án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Đẩy mạnh công tác thông tin và
truyền thông
|
1.
|
Tổ chức thực hiện đề án quy hoạch phát
triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 theo kết luận của Bộ Chính trị,
trước hết thực hiện ở Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
|
Cục
Báo chí
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2.
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về báo chí; đề cao tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của người
đứng đầu các ngành, các cấp.
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
3.
|
Thực hiện nghiêm quy chế người phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng
và Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm; tình hình kinh tế - xã hội của
đất nước để tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo hứng khởi trong sản xuất,
kinh doanh.
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
Các
cơ quan báo chí Ngành
|
Thường
xuyên
|
4.
|
Đấu tranh, phản
bác thông tin sai sự thật, trái với quan điểm, chủ trương
của Đảng và Nhà nước và các giải pháp chỉ đạo điều hành
của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng
dân chủ, đưa thông tin xấu, độc,
sai sự thật.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
Các
cơ quan báo chí Ngành
|
Thường
xuyên
|
5.
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng
rãi Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2018 trong các ngành, các cấp và nhân dân. Tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ
trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo
đồng thuận xã hội.
|
Cục
Thông tin cơ sở
|
Các
cơ quan báo chí Trung ương và địa phương
|
Cả
năm
|
II
|
Tăng cường ổn định kinh tế vĩ
mô, kiểm soát lạm phát
|
1.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ
trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Cả
năm
|
2.
|
Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý
nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây
chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng
phí nguồn lực của nhà nước.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Cả năm
|
3.
|
Chủ động rà soát tiến độ thực hiện
làm căn cứ để xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ cho các chương
trình, dự án không có khả năng giải ngân sang các chương trình, dự án có khả
năng giải ngân tốt, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2018
|
4.
|
Cải thiện căn
bản, tạo chuyển biến mạnh mẽ các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế; sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về
điều kiện đầu tư kinh doanh, trong đó tập trung cải cách
toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành, bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa 50% danh mục hàng hóa, sản phẩm và thủ tục kiểm tra chuyên ngành; cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
III
|
Tập trung thực hiện quyết liệt
và đồng bộ 3 đột phá chiến lược, tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ
cấu lại nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng
|
1.
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực quản lý
nhà nước.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
2.
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030.
|
Viện
Chiến lược TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.
|
Triển khai việc cơ cấu lại, cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước theo đúng Đề án, tiến độ, lộ trình đề ra, không dồn
việc thoái vốn vào cuối giai đoạn (năm 2019 - 2020); kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ
theo cơ chế thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển khai,
trong đó có trách nhiệm của người đứng đầu các bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
4.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định,
kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu
tư. Lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính theo các quy định của quốc tế và các cam kết
của Việt Nam vào các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
ngành và địa phương.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.
|
Tiếp tục công tác thông tin tuyên
truyền, phát triển Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về thích ứng với biến
đổi khí hậu (COP21) và tăng trưởng xanh.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
6.
|
Xây dựng Chương trình hành động của
Bộ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)....
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2018
|
7.
|
Tăng cường năng lực dự báo, thông
tin cảnh báo, chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu; di dân tái định cư ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất.
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
8.
|
Nghiên cứu việc bổ sung nội dung về
biến đổi khí hậu vào chương trình tuyên truyền, giảng dạy giúp nâng cao nhận
thức và khả năng thích ứng của người dân.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
IV
|
Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành
chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh; siết chặt kỷ
luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính phủ điện tử phục vụ người dân gắn với
sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
|
1.
|
Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ
tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng,
nhà nước, chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của hệ thống Mạng này
phục vụ triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử cho
các cơ quan nhà nước.
|
Cục
Bưu điện Trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II/2018
|
2.
|
Đôn đốc thực hiện các giải pháp nâng
cao chỉ số đánh giá về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc
đối với cả ba nhóm chỉ số dịch vụ công trực tuyến (OSI), hạ tầng viễn thông
(TII) và nguồn nhân lực (HCl); phối hợp với các cơ quan điều
tra, đánh giá của Liên hợp quốc để kịp thời cung cấp
thông tin chính xác, cập nhật về tình hình xây dựng, triển khai Chính phủ điện
tử tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
3.
|
Xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách để bảo đảm khung pháp lý cho việc ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, kết nối liên thông, xây dựng Chính phủ điện tử và hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4.
|
Xây dựng, triển
khai Khung kiến trúc chính phủ điện tử, chính quyền điện tử.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
5.
|
Đề xuất thực hiện giải pháp triển
khai xây dựng phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công trực tuyến thống nhất
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
6.
|
Nghiên cứu và đề xuất các chính
sách, biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng do Nhà
nước đầu tư, trong đó chú trọng đến việc triển khai cung ứng dịch vụ hành
chính công qua dịch vụ bưu chính công ích, qua mạng bưu chính công cộng. Đẩy
mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Vụ
Bưu chính
|
Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
7.
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Vụ
Bưu chính
|
Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
8.
|
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên
giũa các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông
tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra trách nhiệm thực
thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu
tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt
để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
9.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị
của doanh nghiệp.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
10.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám
sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải
cách hành chính.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
11.
|
Tập trung cải cách thủ tục hành chính,
tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến ứng dụng
công nghệ thông tin, khởi nghiệp... Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục
kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
12.
|
Giám sát, đánh giá việc xây dựng,
hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
13.
|
Tổ chức triển
khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
14.
|
Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành
chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp
luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực
hiện được mục tiêu Quốc hội giao.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
15.
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo
đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
16.
|
Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo
đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2018
|
17.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động
hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản
biên chế.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
18.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
19.
|
Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao
biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao. Xây dựng kế hoạch và giải
pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các
cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm
phù hợp. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
20.
|
Tăng cường đổi
mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp,
đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp;
xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
21.
|
Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
22.
|
Khắc phục dứt điểm tình trạng nợ đọng
việc ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh; nâng
cao chất lượng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ và thống
nhất.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
23.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có
hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho
người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
24.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều
hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ
công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị
thuộc bộ, phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
25.
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban
Chấp hành Trung ương về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường phòng, chống,
phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng; đẩy nhanh tiến độ điều tra,
truy tố, xét xử các vụ án tham nhũng nghiêm trọng, được
xã hội quan tâm; thu hồi triệt để tài sản bị thất thoát.
|
Thanh
ưa Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
26.
|
Khẩn trương hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý Internet và thông tin trên mạng,
theo kịp sự phát triển của thực tiễn. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật đối với các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và người sử dụng mạng
xã hội.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
27.
|
Kịp thời cảnh báo, ngăn chặn và xử
lý mã độc, sự cố an toàn thông tin, bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2016-2020.
|
Cục
An toàn thông tin; VNCERT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|