Quyết định 32/QĐ-BCĐ389 năm 2014 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả

Số hiệu 32/QĐ-BCĐ389
Ngày ban hành 23/05/2014
Ngày có hiệu lực 23/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Trách nhiệm hình sự

BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN, THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/QĐ-BCĐ389

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;

Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-BCĐ389 ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;

Xét đề nghị của Phó Trưởng Ban thường trực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (gọi tắt là Văn phòng Thường trực).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Trưởng Ban, các Phó Trưởng Ban, Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, Trưởng Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả các địa phương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chánh Văn phòng Thường trực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VPBCĐ389 (3b).

TRƯỞNG BAN




PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-BCĐ389 ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (gọi tắt là Ban Chỉ đạo 389).

2. Quy chế này áp dụng đối với Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và chuyên viên Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389.

Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

1. Văn phòng Thường trực có con dấu riêng, là đơn vị dự toán cấp 3, đặt tại Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan).

2. Văn phòng Thường trực hoạt động theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng Ban và hoạt động của Ban Chỉ đạo 389.

3. Cán bộ, chuyên viên thuộc Văn phòng Thường trực được các Bộ, ngành, cơ quan tham gia Ban Chỉ đạo 389 cử biệt phái làm việc theo chế độ chuyên trách, một số kiêm nhiệm theo yêu cầu của Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban thường trực.

4. Văn phòng Thường trực gọn nhẹ, hiệu quả, tiết kiệm, ứng dụng công nghệ thông tin, làm việc chuyên nghiệp.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

[...]