ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
06 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 09 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng,
giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Thực hiện Quyết định số
1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng,
chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm
sinh;
Căn cứ Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận
giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 96/TTr-SNNPTNT ngày 11
tháng 4 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 1011/BC-STP ngày 10 tháng 4 năm 2024
của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này phê duyệt đơn
giá cây giống lâm nghiệp phục vụ các chương trình, dự án phát triển rừng trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi chung là đơn giá cây giống lâm nghiệp)
thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn kinh phí trồng rừng thay thế và nguồn
vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định
này được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tham gia
việc sản xuất, kinh doanh, cung ứng cây giống lâm nghiệp theo quy định pháp
luật để thực hiện các chương trình, dự án phát triển rừng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 3. Đơn
giá cây giống lâm nghiệp
Số TT
|
Loài cây
|
Tuổi cây (tháng)
|
Đường kính cổ rễ tối thiểu (cm)
|
Chiều cao tối thiểu (m)
|
Kích thước túi bầu (cm)
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
1
|
Mắm
|
12
|
0,5
|
0,5
|
16 x 22
|
13.519
|
2
|
Đân
|
12
|
1,0
|
0,4
|
16 x 22
|
14.046
|
3
|
Phi lao
|
6
|
0,5
|
0,8
|
16 x 22
|
7.268
|
12
|
1,0
|
1,2
|
16 x 22
|
10.059
|
4
|
Thanh Thất
|
6
|
0,5
|
0,4
|
16 x 22
|
7.379
|
12
|
0,7
|
0,6
|
16 x 22
|
10.169
|
5
|
Neem (Xoan chịu hạn)
|
6
|
0,6
|
0,5
|
16 x 22
|
7.215
|
12
|
0,6
|
0,7
|
16 x 22
|
10.006
|
6
|
Cóc hành
|
6
|
0,6
|
0,5
|
16 x 22
|
7.259
|
12
|
0,7
|
0,7
|
16 x 22
|
10.050
|
7
|
Muồng đen
|
6
|
0,6
|
0,4
|
16 x 22
|
7.245
|
12
|
0,8
|
0,6
|
16 x 22
|
10.036
|
8
|
Trôm
|
6
|
0,6
|
0,5
|
16 x 22
|
7.325
|
9
|
Điều
|
6
|
0,6
|
0,5
|
16 x 22
|
7.649
|
10
|
Xà cừ
|
12
|
0,8
|
0,7
|
16 x 22
|
10.038
|
11
|
Thông 3 lá
|
6
|
0,6
|
0,2
|
8 x 15
|
3.502
|
12
|
Sao đen
|
6
|
0,5
|
0,3
|
16 x 22
|
7.398
|
12
|
0,6
|
0,8
|
16 x 22
|
10.187
|
13
|
Dầu
|
6
|
0,6
|
0,4
|
16 x 22
|
7.646
|
12
|
0,8
|
0,8
|
16 x 22
|
10.435
|
14
|
Lim đá
|
6
|
0,5
|
0,4
|
16 x 22
|
7.466
|
12
|
0,7
|
0,4
|
16 x 22
|
10.258
|
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng và điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp
1. Đơn giá cây giống lâm
nghiệp quy định tại Điều 3 Quyết định này làm cơ sở để các cơ quan Nhà nước,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, xây dựng, thẩm định, phê
duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán các công trình lâm sinh; sản xuất,
gieo tạo, kinh doanh, cung ứng; kiểm tra, nghiệm thu cây giống lâm nghiệp
đạt chất lượng xuất vườn để thực hiện các chương trình, dự án phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trường hợp đơn giá cây giống không điều chỉnh,
quy định tại Điều 3 Quyết định này thì thực hiện đơn giá cây giống lâm
nghiệp được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Các giống, nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp quy định tại Điều 3 của Quyết định này phải thực hiện
theo quy định pháp luật về giống cây trồng, pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá cây giống lâm
nghiệp được xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có quy định mới của
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc khi có yếu tố giá cả và các yếu tố khác
hình thành đơn giá cây giống lâm nghiệp có sự thay đổi, biến động làm tăng
hoặc giảm trên 10% so với đơn giá cây giống lâm nghiệp quy định hiện hành
liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện,
quản lý, hướng dẫn, kiểm tra chất lượng giống, nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp phù hợp với điều kiện của địa phương theo đúng quy định pháp luật
về giống cây trồng và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hiện
hành. Đối với giống của loài cây trồng lâm nghiệp chính chỉ đưa vào trồng rừng
các giống, nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận; theo tiêu
chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng lâm nghiệp theo quy
định.
c) Tham mưu kế hoạch trồng rừng
hàng năm, thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán các công trình lâm sinh
thuộc các chương trình, dự án phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, trình cấp
thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo đúng quy định; tổ chức kiểm tra,
nghiệm thu chất lượng giống, nguồn giống cây giống lâm nghiệp xuất vườn
theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan để thực hiện các chương trình, dự án phát triển rừng trên địa bàn tỉnh
đạt hiệu quả.
d) Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan:
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai,
kiểm tra, giám sát các đơn vị được giao kinh phí thực hiện trồng rừng trên địa
bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả, thực hiện theo đúng quy định pháp
luật hiện hành.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đơn giá cây giống lâm nghiệp quy định tại
khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
2. Sở Tài chính có trách
nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành, địa
phương và đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện đơn
giá cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định tại Quyết định
này.
b) Sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế đơn giá cây giống lâm nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định
này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các Sở, ngành và đơn vị liên quan
Trong phạm vi chức năng quản
lý Nhà nước trên địa bàn, theo ngành, lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành, đơn vị có
liên quan để tổ chức thực hiện Quyết định này và các quy định pháp luật hiện
hành theo đúng quy định.
4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này
a) Tổ chức thực hiện đúng đơn
giá giống cây lâm nghiệp được quy định tại Quyết định này và chịu trách
nhiệm về chất lượng giống, nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định
pháp luật về giống cây trồng, pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý Nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp về chất lượng giống, nguồn giống
cây lâm nghiệp xuất vườn theo quy định tại Quyết định này và theo quy định
pháp luật về giống cây trồng, pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 16 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 04
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định tiêu chuẩn kỹ
thuật và đơn giá cây giống lâm nghiệp để phục vụ các chương trình, dự án phát
triển rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, VXNV, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. HC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|