Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 32/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/09/2015
Ngày có hiệu lực 18/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định sô 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính ph;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Qubảo trì đường bộ và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đnh s 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; ,

Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Quyết định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 của Luật Giao thông đường bộ và xe máy điện.

2. Đối tượng áp dng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đi với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Phương thức thu, mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo khóm, ấp hoặc tổ dân phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu ti Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

3. Mức thu phí

Mức thu phí đối với xe mô tô được căn cứ vào dung tích xy lanh được ghi trên Giấy chng nhận đăng ký phương tiện, có các mức thu như sau:

Số TT

Loại xe mô tô

Mức thu phí

1

Loại có dung tích xy lanh từ 100 cm3 trở xuống

50.000 đồng/năm

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

105.000 đồng/năm

[...]