Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 32/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/10/2010
Ngày có hiệu lực 01/11/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Võ Trọng Nghĩa
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 04 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ CAO LÃNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Căn cứ Công văn số 38/CV.TT.HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thu phí qua phà Cao Lãnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2010; thay thế Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định thu phí qua phà Cao Lãnh. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Giám đốc Phà Cao Lãnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT & các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- NC (TH, LTPP);
- Lưu VT.HS

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU PHÍ QUA PHÀ CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua phà Cao Lãnh phải nộp phí qua phà (kể cả người và phương tiện nước ngoài).

Điều 2. Đối tượng được miễn

Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.

Điều 3. Đối tượng mua vé tháng

1. Xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe điện 02 bánh: áp dụng cho đối tượng là giáo viên, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.

2. Xe ô tô khách từ 15 ghế trở xuống: áp dụng cho tất cả các đối tượng khi đi qua phà Cao Lãnh.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ

Điều 4. Mức thu

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thu

Ghi chú

I

Vé bán theo lượt

 

 

 

1

Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe

2.000

Người ngồi theo xe không phải mua vé

2

Xe gắn máy, xe điện 02 bánh

đồng/xe

4.000

3

Xe thô sơ (xe lôi, ba gát, xích lô và các loại xe tương tự)

đồng/xe

8.000

4

Xe du lịch đến 04 chỗ ngồi

đồng/xe

16.000

Hành khách trên xe không phải mua vé

5

Xe khách trên 04 chỗ ngồi đến dưới 12 ghế

đồng/xe

20.000

6

Xe khách từ 12 ghế đến 22 ghế

đồng/xe

35.000

7

Xe khách từ 23 ghế đến 34 ghế

đồng/xe

50.000

8

Xe khách từ 35 ghế đến 44 ghế

đồng/xe

60.000

9

Xe khách từ 45 ghế trở lên

đồng/xe

70.000

10

Xe có tải trọng dưới 03 tấn

đồng/xe

25.000

Người đi theo xe không phải mua vé

11

Xe có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn

đồng/xe

35.000

12

Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 07 tấn đến 16 tấn trở lên

đồng/xe

45.000

II

Vé bao phà

 

 

 

 

Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hoá chất: xe chở xúc vật, hàng hoá hôi thối

đồng/xe

120.000

 

III

Các loại vé khác

 

 

 

1

Vé tháng

 

 

Tính chung cho người và xe

 

- Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe/tháng

10.000

Người ngồi theo xe không phải mua vé

 

- Xe gắn máy, xe điện 02 bánh

đồng/xe/tháng

30.000

 

- Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống (đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp hưởng kinh phí từ Ngân sách nhà nước).

Mức thu bán vé tháng bằng 20 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng.

 

- Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống.

Mức thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng.

2

Lệ phí làm thẻ

đồng/thẻ

5.000

 

Điều 5. Chứng từ thu phí

Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.

[...]