Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 32/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2009 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Một |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2009/QĐ-UBND |
Ngày 06 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tại Tờ trình số 148/TTr-SVHTTDL, ngày 09 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải như sau:
1. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc; giải vô địch và vô địch trẻ Quốc gia.
a) Đối với vận động viên:
+ Đối với môn thể thao cá nhân:
Đơn vị tính: Ngàn đồng
TT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
1 |
Giải Đại hội TDTT, các giải vô địch |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
Thêm 5 triệu đồng |
2 |
Giải vô địch trẻ: |
|
|
|
|
|
- Vận động viên đến dưới 12 tuổi |
1.000 |
600 |
400 |
Thêm 1 triệu đồng |
|
- Vận động viên từ 12 - dưới 16 tuổi |
1.500 |
900 |
600 |
Thêm 1,5 triệu đồng |
|
- Vận động viên từ 16 - dưới 18 tuổi |
2.000 |
1.200 |
800 |
Thêm 2 triệu đồng |
|
- Vận động viên từ 18 - dưới 21 tuổi |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
Thêm 2,5 triệu đồng |
+ Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng.
+ Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
b) Đối với huấn luyện viên:
+ Đối với môn thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên.
Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%; huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
+ Đối với môn thể thao tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên được xét thưởng theo mức sau:
STT |
Số vận động viên tham gia |
Số HLV được xét thưởng |
1 |
Từ 2 - 5 VĐV |
01 Huấn luyện viên |
2 |
Từ 6 - 12 VĐV |
02 Huấn luyện viên |
3 |
Từ 13 VĐV trở lên |
03 Huấn luyện viên |
+ Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên được xét thưởng (như môn thể thao tập thể), nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
2. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích huy chương trong các giải cúp, giải câu lạc bộ, hội thao thể thao toàn quốc; giải các tỉnh miền Đông Nam bộ (cụm 6); giải khu vực các tỉnh phía Nam; giải các tỉnh, thành phố mở rộng và các giải trẻ, thiếu niên nhi đồng như sau:
a) Đối với vận động viên:
Đơn vị tính: Ngàn đồng
STT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
1 |
Giải Cúp, CLB, Hội thao toàn quốc, giải Cụm 6, giải Khu vực, giải mở rộng. |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
2 |
Giải trẻ, thiếu niên nhi đồng |
|
|
|
|
- Vận động viên đến dưới 12 tuổi |
500 |
300 |
200 |
|
- Vận động viên từ 12 - dưới 16 tuổi |
750 |
450 |
300 |
|
- Vận động viên từ 16 - dưới 18 tuổi |
1.000 |
600 |
400 |
|
- Vận động viên từ 18 - dưới 21 tuổi |
1.250 |
750 |
500 |
b) Đối với huấn luyện viên: Mức thưởng được tính tương ứng với thành tích của vận động viên đạt được.
3. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu Quốc tế trong hệ thống thi đấu chính thức như sau: