Quyết định 318/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 318/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2014
Ngày có hiệu lực 01/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tiến Nhường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 318/2014/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 128/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII về việc hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2014.

Đối với một số nội dung công việc đã triển khai dở dang, tiếp tục được thực hiện theo quyết định 30/2012/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 đến hết tháng 12 năm 2014.

Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 30/1012/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 về ban hành quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; số 39/QĐ-UBND ngày 31/1/2013 về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố; số 53/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 về ban hành quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ TP, NN&PTNT (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Các ban của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Trung tâm Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, PVPTN, CVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 318 /2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã, thuộc các lĩnh vực: Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn; giao thông nông thôn; trường học (trường THCS công lập, tiểu học công lập, mầm non công lập); trụ sở xã; nhà văn hóa thôn; trạm y tế; kiên cố hóa kênh mương; chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, có tham gia các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. UBND các xã có các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến điều hành, quản lý và sử dụng kinh phí chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng.

[...]