ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 01
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2015/QĐ-UBND NGÀY 25/4/2015 CỦA
UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 575/TTr-SNN ngày 30 tháng
12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào
Cai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Bổ sung mới
Khoản 11, Điều 4. Nguyên tắc xác định giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường với
nội dung như sau:
“11. Bảng đơn giá bồi thường
cây dược liệu quy định tại Phụ lục số 8:
a) Áp dụng 100% đơn giá bồi thường
đối với cây dược liệu thuộc một trong các điều kiện sau: Trồng phù hợp với vùng
sinh thái quy định tại Phụ lục 08; trồng trong vùng quy hoạch hoặc thuộc dự án
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với các trường hợp khác
được bồi thường bằng 80% giá bồi thường của loại cây dược liệu cùng loại có
trong Bảng đơn giá.”
c) Đơn giá tính bồi thường quy
định tại Phụ lục số 08 tính như sau:
- Trồng theo mật độ quy định
thì đơn giá tính theo diện tích;
- Trồng dưới mật độ quy định
thì đơn giá tính theo cây, khóm.”
2. Bổ sung
pháp danh khoa học đối với các cây trồng tại Phụ lục số 03 như sau:
“I. Cây Quế: Cinnamomum
casia
II. Cây Sơn tra: Crataegus
cuneara
III. Cây Cọ: Livistona
chinensis
IV. Cây Sơn: Toxicodendron
succedanea
V. Cây Gió Bầu (Trầm hương):
Aquilaria crassna
VI. Cây Trám đen: Canarium
tramdenum
VII. Cây Trám trắng:
Canarium album
VIII. Cây Trẩu (Trẩu ta, Trẩu
nhăn): Vernicia montana
IX. Cây Dẻ ăn quả: Castanea
mollissima
X. Cây thảo quả, Sa nhân:
1. Cây Thảo quả: Amomum
tsaoko
2. Cây Sa nhân: Amomum
villosum hoặc Amomum longiligulare
XI. Cây Chàm nhuộm vải:
Strobilanthes cusia’
3. Sửa đổi,
bổ sung Bảng đơn giá bồi thường một số cây dược liệu tại Phụ lục 08 như sau:
STT
|
Tiêu chí từng loại cây
|
Đơn giá
|
Quy định về mật độ
|
Quy định về vùng sinh thái
|
Tính theo diện tích (đồng/m2)
|
Tính theo số lượng (đồng/cây, khóm)
|
1
|
Cây Atisô (Pháp danh
khoa học: Cynara scolymus)
|
|
|
≥27.000 cây/ha
|
Các huyện: Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Si Ma Cai, Mường Khương (nơi có
độ cao tuyệt đối trên 800m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Mới trồng chưa cho thu hoạch
|
2.500
|
900
|
|
|
-
|
Đang cho thu hoạch
|
9.500
|
3.500
|
|
|
2
|
Lão Quan Thảo (Pháp
danh khoa học: Geranium thunbergii)
|
|
|
≥ 45.000 cây/ha
|
Các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 1.000 m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
3.200
|
700
|
|
|
3
|
Gấu tầu (Ấu tầu), (Pháp
danh khoa học: Aconitum fortunei)
|
|
|
≥ 40.000 cây/ha
|
Các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Si Ma Cai (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 800 m theo bản đồ địa hình VN2000)
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
4.600
|
1.200
|
|
|
4
|
Cây ngũ gia bì (Pháp
danh khoa học: Schefflera octophylla)
|
|
|
≥ 20.000 cây/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
1.500
|
800
|
|
|
5
|
Xuyên khung (Pháp danh
khoa học: Ligusticum wallichii)
|
|
|
≥ 30.000 cây/ha
|
Các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Si Ma Cai (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 800 m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
6.000
|
2.000
|
|
|
6
|
Vân mộc hương (Pháp
danh khoa học: Saussurea costus)
|
|
|
≥ 22.000 cây/ha
|
Các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Si Ma Cai (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 600 m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
4.700
|
2.100
|
|
|
7
|
Cây Đương quy (Pháp
danh khoa học: Angelica sinensis)
|
|
|
≥ 30.000 cây/ha
|
Các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Si Ma Cai (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 800 m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
6.200
|
2.100
|
|
|
8
|
Bạch truật (Pháp danh
khoa học: Atractylodes macrocephal)
|
|
|
≥ 35.000 cây/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
8.900
|
2.500
|
|
|
9
|
Cây xả (Pháp danh khoa
học: Cymbopogon citrates)
|
|
|
≥ 30.000 khóm/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
3.300
|
1.100
|
|
|
10
|
Cây Đỗ trọng (Pháp
danh khoa học: Eucommia ulmoides)
|
|
|
|
Các huyện: Bát Xát, Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà, Sa Pa (nơi có độ
cao tuyệt đối trên 700 m theo bản đồ VN 2000)
|
-
|
Cây dưới 1 năm
|
|
10.400
|
|
|
-
|
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
|
32.500
|
|
|
-
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
|
97.500
|
|
|
-
|
Từ 3 năm trở lên nhưng chưa
cho thu hoạch
|
|
130.000
|
|
|
11
|
Cây Tam Thất (Tam thất
bắc), (Pháp danh khoa học: Radix pseudoginseng)
|
|
|
≥ 120.000 gốc/ha
|
Các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà, Sa Pa, Bát Xát (nơi có
độ cao tuyệt đối trên 1.200 m theo bản đồ địa hình VN 2000)
|
-
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
30.000
|
2.500
|
|
|
-
|
Từ 1 năm trở lên nhưng chưa
cho thu hoạch
|
32.000
|
2.600
|
|
|
12
|
Cây Ý dĩ (Pháp danh
khoa học: Coix chinensis)
|
|
|
≥ 20.000 cây/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Trồng dưới 4 tháng
|
1.100
|
500
|
|
|
-
|
Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch
|
2.300
|
1.100
|
|
|
13.
|
Cây Tam thất gừng (Tam
thất nam), (Pháp danh khoa học: Stahlianthus thorelii):
|
|
|
≥ 40.000 khóm/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Cây mới trồng đến dưới 3
tháng tuổi
|
6.300
|
1.500
|
|
|
-
|
Cây từ 3 tháng trở lên nhưng
chưa cho thu hoạch
|
7.600
|
1.900
|
|
|
14.
|
Cây Atisô đỏ (Bụp dấm),
(Pháp danh khoa học: Hibiscus sabdariffa):
|
|
|
≥ 12.000 cây/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Cây dưới 3 tháng tuổi
|
3.000
|
2.500
|
|
|
-
|
Cây từ 3 tháng đến dưới 6
tháng
|
4.500
|
3.700
|
|
|
15.
|
Cây Đinh năng (Pháp
danh khoa học: Polyscias fruticosa)
|
|
|
≥ 16.000 cây/ha
|
Các huyện trong tỉnh
|
-
|
Cây dưới 6 tháng tuổi
|
4.500
|
2.800
|
|
|
-
|
Cây từ 6 tháng đến dưới 1 năm
|
8.500
|
5.300
|
|
|
-
|
Cây trên 1 năm tuổi
|
10.000
|
6.200
|
|
|
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, công
trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi
thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi là thủy sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo
Quy định này.
2. Đối với trường hợp dự án,
công trình thu hồi đất đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa được cấp có thẩm
quyền phê duyệt Phương án bồi thường hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án
bồi thường nhưng chưa trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là
thủy sản tại thời điểm quyết định này có hiệu lực, thì được điều chỉnh những
nội dung có liên quan theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|