ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3174/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4357a/QĐ-BNN-TCLN ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN&PTNT ngày
17 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (một)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã
được công bố tại Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức thực
hiện tốt các nội dung sau:
- Công khai thủ tục hành
chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện
của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN [1]
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
[2]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
|
1
|
1.004815.0 00.00.00.H 61
|
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
|
* Trường hợp không kiểm tra thực
tế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp kiểm tra thực tế:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* 17 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với các loài động vật hoang dã thuộc phụ lục
CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết:
a) Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES trong phạm vi quản lý;
b) Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
|
Không
|
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định số
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 06/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
|
PHẦN 2. NỘI
DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH [3]
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Đăng
ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III
CITES
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Tp.
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho đơn vị chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ
sơ hợp lệ thực hiện theo đúng quy định; nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị chuyên môn có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời,
chuyển ngay hồ sơ cho đơn vị chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường
hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện theo đúng quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị chuyên môn
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa
chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn
chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ
và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc
qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, ngày
22/01/2019 của Chính phủ;
+ Bản chính phương án nuôi
theo Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021
của Chính phủ (đối với động vật);
+ Bản chính phương án trồng
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, ngày
22/01/2019 của Chính phủ (đối với thực vật).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp không kiểm tra
thực tế: 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Đơn vị chuyên môn (gồm: Chi cục
Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản) 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm cấp mã số.
* Trường hợp kiểm tra thực tế:
30 (Ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Đơn vị chuyên môn (gồm: Chi cục
Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản) 29,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm cấp mã số.
* Đối với các loài động vật
hoang dã thuộc phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng
ký nuôi tại cơ sở:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với
nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự
nhiên.
Thời gian cơ quan cấp mã số
gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã
cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:
01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Chi cục Kiểm lâm và Quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES trong phạm vi quản lý;
b) Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy
sản thuộc Phụ lục II CITES.
- Kết quả thực hiện TTHC: Cấp
mã số cơ sở nuôi, trồng hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
+ Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, ngày
22/01/2019 của Chính phủ;
+ Phương án nuôi theo Mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ (đối với động vật).
+ Phương án trồng theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, ngày
22/01/2019 của Chính phủ (đối với thực vật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Điều kiện nuôi, trồng các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích
thương mại:
+ Có phương án nuôi, trồng
theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22/9/2021 của Chính phủ; Mẫu số 05 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
+ Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với
đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật
nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp:
Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập
khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
+ Trong quá trình nuôi, trồng
phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh.
b) Điều kiện nuôi, trồng các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích
thương mại:
* Đối với động vật:
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp:
Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập
khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;
+ Chuồng, trại được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và
vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
+ Các loài động vật hoang dã
thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại
cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài
nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên;
+ Có phương án nuôi theo mẫu
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ; Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
* Đối với thực vật:
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp:
Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập
khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;
+ Cơ sở trồng phù hợp với đặc
tính của loài;
+ Có phương án trồng theo Mẫu số
05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
* Trong quá trình nuôi, trồng
phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP,
ngày 21/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp;
+ Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp./.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính
gửi: ………………………………………..
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:
...................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu
có):................................
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:
............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng
ký: Cấp mới □; Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại
trong nước □; Xuất khẩu thương mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên loài
|
Số lượng (cá thể)
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …
|
Địa điểm ...,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp)
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI
LOÀI NUÔI SINH SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
............................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện: ............................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công
dân/: .......... Ngày cấp: ..........Nơi cấp: .........
3. Ngày thành lập cơ sở:
..................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên
thông thường): ................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích
thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con
giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn
bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ
tuổi).
Bố mẹ
|
Hậu bị
|
Con non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Con non chưa trưởng thành
|
Tổng đàn
|
Ghi chú
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=1+2+3+4+5+6+7+5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được
thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo
phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế
hệ F2.
9. Thông tin về năng lực sản xuất
(sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản
hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài
đẻ con không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố mẹ
|
Giai đoạn trứng (nếu có) và con non
|
Con non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản
|
Số ổ trứng bình quân/ổ trứng
|
Tổng số trứng
|
Tỷ lệ trứng hỏng (%)
|
Số trứng nở
|
Con non chưa trưởng thành
|
Tỷ lệ chết con non (%)
|
Con trưởng thành
|
Tỷ lệ chết con trưởng thành
|
Quá khứ2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ
trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố mẹ
|
Giai đoạn con non chưa trưởng thành
|
Con non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ
|
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%)
|
Tỷ lệ con non bị chết (%)
|
Tổng con non hiện có
|
Tỷ lệ chết (%)
|
Tổng con trưởng thành
|
Quá khứ5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất thường
trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất
thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và
nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh
sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho
các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương pháp
đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chip điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định nguồn
giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ
sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính
và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài)
và chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp chăm
sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống
dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh
cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường
(nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh
giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì
nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông
tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ
như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được
cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện
pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường
tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của
con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát
khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động
vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo
động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ...,
ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên)
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG 8
Động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
.......................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện: ...................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công
dân/: ............. Ngày cấp:...........Nơi cấp: ......
3. Ngày thành lập cơ sở:
.......................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên
thông thường): ....................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích
thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con
giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:
........................................................................................................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá thể trưởng thành
|
Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Tổng đàn
|
Ghi chú
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất
(sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho
các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp
đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ
sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và
chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và
chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm
sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng
thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện thú y và phòng chống
dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh
cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường
(nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh
giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì
nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông
tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ
như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và
giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị
và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở
nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được
cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần
chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc
trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường
tự nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện
pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường
tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của
con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát
khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động
vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo
động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển...)./.
|
Địa điểm ...,
ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ,tên)
|
___________________
1 Mỗi loài sẽ có
một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông
tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ
năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký
cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả
năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin
nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm
đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả
năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập
một phương án nuôi riêng.
Mẫu
số 07
PHƯƠNG
ÁN
TRỒNG
THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
.............................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện: .......................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu:………Ngày cấp:………. Nơi cấp:
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa
học và tên thông thường): ............................
4. Mô tả số lượng nguồn giống
khai thác hợp pháp từ tự nhiên: ....................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và
phương thức trồng: ..........................................
6. Sản lượng hàng năm trước
đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:......
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc
giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những
đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích
thương mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng
và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc
trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn
(giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện pháp phòng,
chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại
khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm……,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên)
|
[1]
Xem đầy đủ nội dung chi tiết của TTHC tại Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/)
[2]
Chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
[3]
Chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung