BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAO
THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg
ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm soát ô nhiễm môi
trường trong hoạt động giao thông vận tải”;
Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-TTg
ngày 17/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm soát khí thải xe
mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố lớn”;
Căn cứ Quyết định số
49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng
tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới;
Căn cứ Quyết định số 1427/QĐ-TTg
ngày 02/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 -2015;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TTg
ngày 30/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số
53/2012/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình áp dụng
tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-BGTVT
ngày 26/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ môi
trường giao thông vận tải giai đoạn 2013 - 2015” với các nội dung chính như
sau:
1. Quan điểm
Nhằm đáp ứng những yêu cầu mới về
công tác bảo vệ môi trường giao thông vận tải (GTVT), hướng tới phát triển GTVT
bền vững, cần quán triệt các quan điểm cơ bản sau đây:
a) Bảo vệ môi trường là quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
GTVT.
b) Coi trọng các giải pháp phòng ngừa,
ngăn chặn ô nhiễm tại nguồn; tập trung xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng.
c) Ưu tiên giải quyết các vấn đề môi
trường nhạy cảm, bức xúc của ngành GTVT; chú trọng bảo vệ môi trường đô thị,
khu dân cư.
d) Ứng dụng khoa học công nghệ tiên
tiến vào việc phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường trong hoạt động GTVT.
đ) Quan tâm phát triển, đầu tư trang
thiết bị, phương tiện có hiệu suất cao, ít tiêu hao nhiên liệu; áp dụng các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, các tiêu chuẩn và định mức kỹ thuật tiên tiến nhằm
cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; ứng
dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống
trong GTVT.
e) Tiến hành đồng thời các hoạt động
thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực GTVT để ứng phó hiệu
quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Mục tiêu
2.1. Hoàn thành các nhiệm vụ trong
giai đoạn 2013 - 2015 của các Đề án, Chương trình mục tiêu quốc gia và Kế hoạch
hành động sau đây:
a) Đề án “Kiểm soát ô nhiễm môi trường
trong hoạt động giao thông vận tải” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 855/QĐ-TTg ngày 06/6/2011.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 - 2015 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02/10/2012.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30/8/2012;
d) Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015 được Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 199/QĐ-BGTVT ngày 26/01/2011.
2.2. Thực hiện các bước chuẩn bị cần
thiết để kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại Hà Nội
và TP. Hồ Chí Minh.
2.3. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc
triển khai áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro 3, Euro 4 đối với xe ô tô và xe mô
tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
3. Các nhiệm
vụ, giải pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng
phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải giai đoạn 2013 - 2015
3.1. Các nhiệm vụ, giải pháp chung
đối với các cơ quan, đơn vị
a) Rà soát, đề xuất xây dựng, ban hành
bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp lý, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
trong lĩnh vực GTVT; cập nhật, xây dựng đề án gia nhập các công ước quốc tế,
các chương trình, kế hoạch hành động quốc tế và khu vực liên quan đến hoạt động
môi trường GTVT.
b) Tăng cường năng lực cho các tổ chức,
cơ quan quản lý môi trường trong ngành GTVT, đặc biệt là năng lực quản lý nhà
nước về giám sát, kiểm tra môi trường đối với các hoạt động GTVT.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường
để phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá, quản lý môi trường đối với các hoạt động
phát triển GTVT.
d) Thúc đẩy phát triển giao thông vận
tải công cộng tại các thành phố lớn.
đ) Lồng ghép nội dung tiết kiệm năng
lượng trong các dự án quy hoạch phát triển GTVT; Thực hiện các biện pháp tiết
kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình GTVT.
e) Đẩy mạnh công tác tổ chức, quản lý
bảo dưỡng sửa chữa phương tiện, thiết bị GTVT nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật
và hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị.
g) Sử dụng năng lượng tái tạo, nhiên
liệu sinh học, nhiên liệu thay thế nhiên liệu truyền thống (LPG, CNG, LNG,
.v.v.) cho công trình GTVT và phương tiện, thiết bị giao thông cơ giới.
h) Thí điểm giải pháp thích ứng với biến
đổi khí hậu (chống ngập, sạt lở, sụt trượt) trong đầu tư xây dựng công trình
giao thông đường bộ, đường sắt.
i) Tăng cường hợp tác quốc tế trong:
đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác môi trường; tìm kiếm,
huy động các nguồn tài trợ từ nước ngoài để triển khai các nhiệm vụ của Đề án; ứng
dụng và chuyển giao công nghệ thân thiện môi trường, công nghệ các - bon thấp.
3.2. Vụ Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với biến
đổi khí hậu cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành
GTVT.
b) Chủ trì tổng hợp, xây dựng và triển
khai kế hoạch bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng
phó với biến đổi khí hậu để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
c) Chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch đầu
tư đôn đốc, bảo đảm 100% chiến lược, quy hoạch và dự án trong lĩnh vực GTVT được
phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.
d) Chủ trì đôn đốc, tổng hợp và định
kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng tình hình thực hiện Đề án.
3.3. Vụ Kế hoạch đầu tư
a) Chủ trì tổng hợp kế hoạch đầu tư
phát triển để hỗ trợ thực hiện phát triển hệ thống đường sắt đô thị và các nhiệm
vụ liên quan đến công tác môi trường khi xây dựng kế hoạch hàng năm.
b) Lồng ghép các giải pháp bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trong quá trình điều chỉnh các chiến lược,
quy hoạch phát triển và lập dự án đầu tư xây dựng công trình GTVT.
3.4. Vụ Khoa học công nghệ
Chủ trì tổng hợp, xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch khoa học công nghệ để thúc đẩy nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng và ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn; kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3.5. Vụ Tổ chức cán bộ
Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác môi trường GTVT.
3.6. Vụ Vận tải
Chủ trì nghiên cứu lồng ghép chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư ứng dụng nhiên liệu, công nghệ thân thiện môi trường,
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chính sách phát triển vận tải
hành khách công cộng, vận tải hàng hóa.
3.7. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Khảo sát, đánh giá, xây dựng bản đồ
ô nhiễm tiếng ồn và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động giao
thông đường bộ gây ra tại các trục giao thông trọng yếu; đầu tư thí điểm kết cấu
giảm ồn trên một số tuyến đường bộ.
b) Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý
rác thải do vận tải khách đường bộ và ứng dụng trên các tuyến vận tải khách
công cộng.
3.8. Cục Hàng hải Việt Nam
a) Đánh giá mô hình thu gom, xử lý chất
thải từ tàu biển tại cảng Cái Lân và xây dựng cơ chế, chính sách để triển khai
mở rộng tại các cảng biển quốc tế. Phấn đấu đến năm 2015 ít nhất 30% cảng biển
quốc tế có trang bị phương tiện tiếp nhận để thu gom, xử lý rác thải, nước thải
lẫn dầu, dầu thải từ tàu biển.
b) Nghiên cứu, xây dựng đề án gia nhập
các công ước quốc tế về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng hải: Công ước quốc
tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001 (AFS 2001); Công ước
quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn, cặn nước dằn năm 2004 (BWM 2004).
c) Tổ chức xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện các Phụ lục III, IV, V, VI của Công ước MARPOL 73/78 khi Việt
Nam gia nhập.
3.9. Cục Đường sắt Việt Nam
a) Khảo sát, đánh giá, xây dựng bản đồ
ô nhiễm tiếng ồn và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động giao
thông đường sắt gây ra; đầu tư thí điểm kết cấu giảm ồn trên một số tuyến đường
sắt.
b) Xây dựng sổ tay tiết kiệm nhiên liệu
trong ngành đường sắt.
3.10. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam
Xây dựng quy trình thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải do hoạt động vận tải thủy nội địa; tổ chức thí điểm trên một số
cảng, cụm cảng đầu mối đường thủy nội địa.
3.11. Cục Hàng không Việt Nam
a) Hướng dẫn thực hiện quản lý chất
thải từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng theo quy định pháp luật.
b) Đôn đốc việc xây dựng bản đồ tiếng
ồn đối với các cảng hàng không, sân bay để đến năm 2015 hoàn thiện bản đồ tiếng
ồn đối với 50% cảng hàng không, sân bay; đề xuất phương án giảm thiểu ảnh hưởng
của ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động vận tải hàng không.
c) Xây dựng thí điểm hệ thống xử lý
nước thải tập trung tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.
d) Triển khai khảo sát, công bố khu vực
xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa và các đồ vật khác từ tàu bay theo quy định
tại Điều 88 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường cho khu vực này.
đ) Tối ưu hóa đường bay nhằm sử dụng
nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả.
3.12. Cục Đăng kiểm Việt Nam
a) Nghiên cứu xây dựng các quy định về:
mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe mô tô, xe ô tô sản xuất lắp ráp và nhập khẩu
mới; dán nhãn năng lượng đối với ô tô dưới 7 chỗ ngồi; kiểm định xe máy điện.
b) Nghiên cứu xây dựng các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về: khí thải mức Euro 3, 4 đối với xe mô tô, xe ô tô sản xuất
lắp ráp và nhập khẩu mới; tiếng ồn và chấn động tàu biển; hệ thống chống hà tàu
biển.
c) Thực hiện các bước chuẩn bị cần
thiết để kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại Hà Nội
và TP. Hồ Chí Minh.
3.13. Cục Y tế GTVT
Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị khám, chữa
bệnh ngành GTVT tổ chức phân loại, thu gom chất thải rắn y tế theo quy định của
Bộ Y tế, bảo đảm đến năm 2015: 50% số bệnh viện, phòng khám, trung tâm phục hồi
chức năng thuộc ngành giao thông vận tải có hệ thống thu gom, xử lý chất thải lỏng
y tế, 50% số bệnh viện ngành có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế tiên tiến tại
chỗ.
3.14. Cục Quản lý xây dựng và Chất
lượng công trình giao thông
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Môi trường
và các địa phương có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong quá trình triển khai các dự án xây dựng công trình do Bộ
GTVT quản lý.
b) Chủ trì xây dựng định mức, đơn giá
đối với các hạng mục công trình yêu cầu các biện pháp thi công mới để giảm thiểu
các tác động tiêu cực đến môi trường.
c) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ
xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn thi công, nghiệm thu các hạng mục công trình nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
d) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (chống ngập, sạt lở,
sụt trượt) trong đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường sắt.
3.15. Các Sở GTVT
a) Sử dụng LPG, CNG trong vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt.
b) Đôn đốc để đến năm 2015 ít nhất
80% bến xe khách loại 1 được trang bị công cụ, thiết bị và tổ chức thu gom, xử
lý rác thải, nước thải sinh hoạt.
c) Đôn đốc các doanh nghiệp vận tải
khách công cộng tổ chức quản lý rác thải theo quy định.
3.16. Viện Chiến lược và Phát triển
GTVT
Nghiên cứu xây dựng trình Bộ Kế hoạch
hành động của Bộ GTVT ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020.
3.17. Viện Khoa học và Công nghệ
GTVT
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Đường
bộ Việt Nam thực hiện đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường bộ Việt Nam.
3.18. Trường Đại học Hàng hải
Chủ trì, phối hợp với Cục Hàng hải Việt
Nam thực hiện đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng cho ngành hàng hải Việt Nam.
3.19. Trường Đại học GTVT TP. Hồ
Chí Minh
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam thực hiện đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Thí điểm sử dụng nhiên liệu diesel
sinh học và đề xuất giải pháp nhân rộng cho phương tiện thủy nội địa.
3.20. Trường Đại học Công nghệ
GTVT
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiếp
tục tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lái xe thân thiện môi trường góp
phần giảm phát thải khí nhà kính và chất gây ô nhiễm không khí.
3.21. Đường sắt Việt Nam
a) Chủ động thiết kế, lắp đặt hệ thống
thiết bị vệ sinh tự hoại trên các toa xe đường sắt. Phấn đấu đến năm 2015 ít nhất
25% số toa xe khách đường sắt đóng mới được trang bị công cụ, thiết bị và tổ chức
thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt
Việt Nam thực hiện đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường sắt Việt Nam.
c) Thí điểm ứng dụng năng lượng tái tạo,
sử dụng nhiên liệu diesel sinh học và đề xuất giải pháp nhân rộng trong đường sắt
Việt Nam.
3.22. Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam
Chủ động trang bị phương tiện thu gom
chất thải từ tàu biển cho các cảng biển quốc tế.
3.23. Các cơ sở công nghiệp GTVT
a) Thiết lập, triển khai hệ thống quản
lý môi trường và thực hiện các biện pháp quản lý, xử lý chất thải phù hợp với từng
loại hình hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Chủ động đầu tư, xây dựng hệ thống
kiểm soát các chất ô nhiễm từ hoạt động công nghiệp giao thông vận tải.
3.24. Trung tâm Công nghệ thông
tin, Báo GTVT
Duy trì, thường xuyên cập nhật và
nâng cao chất lượng thông tin về công tác bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với biến đổi khí hậu trên trang thông tin điện tử
của Bộ GTVT và Báo GTVT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng các Cục thuộc Bộ; Viện trưởng các
Viện thuộc Bộ; Giám đốc các Sở GTVT; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các TCT, công ty thuộc Bộ;
- Các Ban quản lý dự án;
- Các Trường thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT, Báo GTVT;
- Lưu VT, MT (10 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|