ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3109/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 25/2009/NĐ-CP ngày
06/3/2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển,
hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg
ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm
2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 770/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020", với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên
và môi trường vùng ven biển tỉnh Thái Bình, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
Mục
tiêu 1: Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong quản
lý tổng hợp đới bờ tỉnh Thái Bình thông qua thành lập cơ quan điều phối và cơ
chế điều phối hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên, môi trường biển của các cán bộ cấp
tỉnh, huyện;
Mục tiêu 3: Bổ sung, cập nhật và hệ thống hóa thông tin về tài nguyên và môi trường
biển để phục vụ công tác quản lý;
Mục
tiêu 4: Nâng cao nhận thức cộng đồng
vùng ven biển để họ tích cực tham gia vào quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên,
khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển.
II. NHIỆM VỤ
Để đạt được các
mục tiêu cụ thể cần thực hiện 05 chương trình cụ thể như sau:
Chương trình 1: Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.
Mục tiêu đến năm 2015:
Xây dựng cơ chế
phối hợp trong quản lý các vấn đề, lĩnh vực liên ngành liên quan tới tài nguyên
và môi trường biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng một hệ thống tổ chức quản lý
có cơ cấu phù hợp, chặt chẽ và thống nhất, có tổ chức đầu mối; xem xét và điều
chỉnh cơ chế phối hợp liên ngành.
Chương trình 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi
trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- 100% cán bộ, công chức cơ quan quản
lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang
bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý, kiến thức chuyên môn cơ bản về biển
và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên và môi trường biển;
- Trên 50% cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn ven biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức
pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ
và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;
- 40% cộng đồng dân cư ven biển và một
bộ phận cán bộ, viên chức và người lao động các đơn vị sự
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp hoạt động trên biển được tập huấn và trang bị
tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về quản lý, bảo vệ và phát triển
bền vững tài nguyên và môi trường biển.
Định hướng đến
năm 2020:
- 100% số xã, phường, thị trấn vùng
ven biển được tuyên truyền để nâng cao nhận thức về những
vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và
các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến
chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển;
- Xây dựng được đội ngũ báo cáo viên,
tuyên truyền viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về biển và các cơ quan quản
lý nhà nước các ngành nghề, lĩnh vực liên quan đến khai thác biển.
Chương trình 3: Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài
nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xây dựng được
các chương trình, dự án giám sát, đánh giá tài nguyên và môi trường biển tỉnh
Thái Bình phục vụ kiểm soát sử dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển;
- Quản lý môi trường, phòng tránh thiên tai và các sự cố môi trường. Chú trọng công tác quan trắc môi
trường.
Định hướng đến năm 2020:
Phát triển các chương trình chuyên biệt
theo vùng, chú trọng các nội dung ưu tiên giảm ô nhiễm, phục hồi các quần xã
sinh vật tại các nơi cư trú bị suy thoái và tài nguyên sinh vật đã bị cạn kiệt.
Chương trình 4: Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn da dạng sinh học, phục hồi
các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng
phát triển bền vững.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xác định các khu vực có giá trị tự
nhiên, nguồn lợi cần được khai thác hợp lý. Giới hạn khai thác sử dụng tài
nguyên trong ngưỡng cho phép, để tái sinh phục hồi;
- Xây dựng và triển
khai các giải pháp tổng thể phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ đường
bờ;
- Xây dựng các chương trình, dự án có
sự tham gia của cộng đồng về phục hồi, bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học và
các hệ sinh thái bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Quy hoạch phân vùng chức năng đảm bảo
sử dụng hợp lý đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng các chương trình, dự án hỗ
trợ tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư nghèo sinh sống phụ thuộc vào việc
khai thác các nguồn lợi từ rừng ngập mặn và bãi bồi, trong đó chú trọng đến ổn định sinh kế cho các cộng đồng dân cư ven biển.
Chương trình 5: Ứng dụng công nghệ sinh học
và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái
Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
từ khâu cải tạo đầm nuôi, chọn tạo giống, chọn giống nuôi, phương pháp chăm
sóc, phòng ngừa dịch bệnh có hiệu quả kinh tế và khai thác, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ;
- Tích cực hỗ trợ đẩy mạnh nghiên cứu và hợp tác khoa học, tăng cường tập huấn, chuyển giao tiến
bộ khoa học cho nông dân, ngư dân trong sản xuất và chuyển
giao tiến bộ khoa học trong nông nghiệp, ngư nghiệp và khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
Định hướng đến năm 2020:
Áp dụng công nghệ sinh học và tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng nghiên cứu và du nhập các giống cây, con có
giá trị kinh tế cao vào thử nhiệm, nhân rộng mô hình và khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên khác, tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
III. NGUỒN VỐN
1. Kinh phí thực hiện chương
trình, kế hoạch.
Tổng kinh phí dự tính cho các chương
trình, dự án ưu tiên (có danh mục kèm theo) thực hiện từ năm 2013 đến năm 2020 là: 26,6 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ sáu trăm triệu đồng),
trong đó:
- Giai đoạn 1 (2013 - 2015): 7,6 tỷ đồng
(Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng).
- Giai đoạn 2 (2016 - 2020): 19,0 tỷ
đồng (Mười chín tỷ đồng).
2. Nguồn vốn thực hiện
chương trình, kế hoạch:
- Nguồn vốn từ ngân sách từ trung
ương;
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;
- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ
chức trong nước và quốc tế.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp
với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; các sở, ngành, đơn vị, có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
"Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" đúng nội dung
và thời gian quy định; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết
quả thực hiện. Hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|