QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 41/2018/TT-BYT;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây
dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Hải Phòng tại
Tờ trình số 87/TTr-SYT ngày 22 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Hải Phòng; Ký hiệu: QCĐP 02:2023/TPHP.
Điều 2. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố được thực hiện theo quy định tại
Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở,
ngành: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư Pháp, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND TP;
- Văn phòng TBT Việt Nam;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Công báo thành phố Hải Phòng;
- Báo Hải Phòng;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Phòng NC&KTGS;
- CV: YT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QCĐP 02:2023/TPHP
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Local technical
regulation on Domestic Water Quality in Hai Phong City
Lời nói đầu
QCĐP 02:2023/TPHP về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ban soạn thảo biên
soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế thành phố Hải
Phòng trình duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành theo Quyết định
số 31/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước) được thành lập và hoạt động trên địa bàn thành phố
Hải Phòng; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất
lượng nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Các đơn vị cấp nước ở các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa bàn thành phố
Hải Phòng sẽ không áp dụng theo Quy chuẩn này mà áp dụng theo Quy chuẩn của địa
phương nơi cơ sở đó có hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống,
vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
"Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép.
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (Asp)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
9
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
10
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
11
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
12
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
300
|
13
|
Độ cứng tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
Thông số nhóm B
|
Thông số vi sinh vật
|
14
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
15
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
Thông số vô cơ
|
16
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
17
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
18
|
Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
19
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
20
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
21
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
22
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
23
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
24
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
25
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
26
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
27
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
28
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
29
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
30
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
31
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
32
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
Thông số hữu cơ
|
33
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
μg/L
|
1
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
34
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine
|
μg/L
|
100
|
35
|
MCPA
|
μg/L
|
2
|
36
|
Molinate
|
μg/L
|
6
|
37
|
Permethrin Mg/t
|
μg/L
|
20
|
38
|
Propanil Uq/L
|
μg/L
|
20
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
39
|
Bromodichloromethane
|
μg/L
|
60
|
40
|
Bromoform
|
μg/L
|
100
|
41
|
Chloroform
|
μg/L
|
300
|
42
|
Dibromochloromethane
|
μg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng các đơn vị cấp
nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng các đơn vị cấp
nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch: Tất cả các đơn vị
cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ các thông số chất lượng nước sạch
nhóm A, nhóm B theo điểm a và b khoản 3 Điều này.
3. Thử nghiệm định kỳ
a) Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với thông số chất
lượng nước sạch nhóm A - QCĐP: Không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với thông số chất
lượng nước sạch nhóm B - QCĐP: Không ít hơn 1 lần/ 6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
99 thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại khoản 4 Điều 5 QCVN
01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ Y tế.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
Các quy định về số lượng, vị trí lấy mẫu thử nghiệm
áp dụng theo quy định tại Điều 6 QCVN 01-1:2018/BYT.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
Đơn vị sản xuất nước sạch phải công bố hợp quy theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng
sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết thi hành
một số điều luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Chính phủ. Phương thức đánh
giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Đơn vị sản xuất nước sạch gửi bản công bố hợp quy
theo Mẫu tại Phụ lục số 02 QCVN 01-1:2018/BYT đến Sở Y tế để thực hiện tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, ra Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
a) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ban, ngành
liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm kiến nghị Ủy
ban nhân dân thành phố sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản
lý.
b) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước
trên địa bàn thành phố.
2. Các đơn vị cấp nước
a) Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám
sát chất lượng nước sạch theo quy định tại Quy chuẩn này và quy định tại Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế, Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ Y tế.
b) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.