Quyết định 31/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 31/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/09/2018
Ngày có hiệu lực 15/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Đỗ Ngọc An
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/-UBND

Lai Châu, ngày 24 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2014 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đt;

Thực hiện Công văn số 341/HĐND-VP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 788/TTr-STNMT ngày 15 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở tại nông thôn (Mục VIII) và Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (Mục IX) ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu.

2. Thay thế Bảng giá đất ở tại đô thị (Mục X) và Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Mục XI) ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu, đã được bổ sung bởi Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Lai Châu.

(Có bảng giá các loại đất kèm theo)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018 và thay thế Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu.

2. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu.

3. Các trường hợp kê khai nghĩa vụ tài chính đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định về giá đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp (Báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy
- TT HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An

 

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

(Kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của UBND tỉnh Lai Châu)

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT

Tên đơn vị hành chính

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VIII.1

Huyện Than Uyên

 

XÃ MƯỜNG CANG

1.4

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất Hồng Kiều 2

1.000

500

250

 

 

 

1.5

Quốc lộ 32: Đoạn từ hết ranh giới đất Hồng Kiều 2 đến hết địa phận xã

370

250

130

 

 

 

1.6

Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết khu dân cư

370

250

130

 

 

 

1.7

Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà ở công nhân viên Công ty thủy điện HQ-BC

370

250

130

 

 

 

 

XÃ MƯỜNG THAN

1.8

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Than Uyên đến hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường

590

370

250

 

 

 

1.9

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường đến hết địa phận xã

370

250

130

 

 

 

 

XÃ PHÚC THAN

1.1

Quốc lộ 32: Đoạn từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến tiếp giáp cầu Che Bó

590

370

250

 

 

 

1.11

Quốc lộ 279: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn n đến hết ranh giới đất nhà ông Tòng Văn Thông

590

370

250

 

 

 

1.12

Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát

370

250

130

 

 

 

1.13

Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Che Bó đến hết địa phận xã

370

250

130

 

 

 

 

XÃ MƯỜNG KIM

1.14

Quốc lộ 32: Đoạn từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt

460

300

230

 

 

 

1.15

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang

240

130

110

 

 

 

1.16

QL 279: Đoạn từ tiếp giáp QL32 - Ngã ba Mường Kim đến cầu Mường Kim

460

300

230

 

 

 

1.17

QL 279: Đoạn từ cầu Mường Kim đến đường rẽ vào nhà máy thủy điện

240

130

110

 

 

 

VIII.2

Huyện Tân Uyên

2.1

Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

500

360

250

300

180

125

2.2

Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta

450

300

210

270

180

110

2.5

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến hết ranh giới đất quy hoạch Bến xe, Chợ xã Thân Thuộc

800

500

400

 

 

 

2.6

Quốc lộ 32: Đoạn từ Hạt Kiểm Lâm huyện đến hết ranh giới đất quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên đến năm 2030

700

450

350

 

 

 

2.7

Các đường nhánh thuộc mặt bằng dự án: Phát triển quỹ đất bố trí đất dân cư

500

300

250

 

 

 

VIII.3

Huyện Tam Đường

3.2

Các xã: Sơn Bình, Hồ Thầu

 

Xã Hồ Thầu

188

85

60

95

65

70

 

Xã Sơn Bình

250

85

60

95

65

70

3.3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma

 

Xã Giang Ma

180

80

55

90

60

60

 

Xã Thèn Sìn

240

80

55

90

60

60

3.5

Đường Trường Chinh (xã Sùng Phài)

2.700

660

440

 

 

 

3.6

Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến hết địa phận xã Bình Lư

300

150

120

 

 

 

3.7

Quốc lộ 32: Đoạn từ trụ sở UBND xã Bản Bo đến nghĩa trang bản Hưng Phong, xã Bản Bo

250

85

60

 

 

 

3.8

Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thành phố Lai Châu, đến tiếp giáp ngã ba đi vào Trung tâm xã Bản Giang

350

120

100

 

 

 

3.9

Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ ngã ba đi vào trung tâm xã Bản Giang, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon

280

100

90

 

 

 

3.10

Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm: Đoạn từ Đại lộ Lê Lợi kéo dài tiếp giáp với thành phố Lai Châu đến ngã ba nối với đường cũ từ thành phố Lai Châu đi Nùng Nàng

3.000

2.000

1.000

 

 

 

3.11

Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm đến thành phố Lai Châu đoạn qua bản Lao Tỷ Phùng

1.000

700

500

 

 

 

VIII.4

Thành phố Lai Châu

4.3

Đường tránh chợ San Thàng: Đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường QL 4D (xã San Thàng)

1.300

750

450

 

 

 

4.4

Quốc lộ 4D: Đoạn từ ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến cửa hàng xăng dầu số 18 (xã San Thàng)

1.400

800

450

 

 

 

4.5

Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ tiếp giáp cổng Trường tiểu học Nậm Loỏng đến tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (xã Nậm Loỏng)

1.000

750

350

 

 

 

4.6

Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết địa phận xã Nậm Loỏng (xã Nậm Loỏng)

900

600

350

 

 

 

VIII.7

Huyện Nậm Nhùn

7.5

Xã Nậm Chà

95

70

50

70

45

45

[...]