Quyết định 31/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tuyến đường Nguyễn Tất Thành trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012

Số hiệu 31/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2012
Ngày có hiệu lực 20/09/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Bất động sản,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 10 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2011/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2011 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI Đ­ƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2012.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá các loại đất tỉnh Yên Bái năm 2012 (gọi tắt là Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND);

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 140/TT.HĐND ngày 05 tháng 9 năm 2012 về việc điều chỉnh giá đất của một số đoạn đường trên tuyến đường Nguyễn Tất Thành;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 276/TTr-TNMT ngày 13/8/2012 về việc điều chỉnh giá đất của một số đoạn đường trên tuyến đường Nguyễn Tất Thành trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về phân loại đ­ường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giá đất một số đoạn đường trên đường Nguyễn Tất Thành trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND như sau:

1. Điều chỉnh Bảng 2 (Giá đất ở tại thành phố Yên Bái):

a) Điều chỉnh giá đất ở đô thị đoạn 77.4. Đoạn từ đường Đầm Lọt đến hết địa phận phường Yên Thịnh thuộc trục đường Nguyễn Tất Thành, với giá đất được điều chỉnh như sau: Giá đất vị trí 1 từ 5.500.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 4.500.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 từ 2.200.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 1.800.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 từ 1.650.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 1.350.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 từ 1.100.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 900.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 từ 550.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 450.000 đ/m2.

b) Điều chỉnh giá đất đoạn 12. Đường Nguyễn Tất Thành (Đoạn từ giáp địa phận phường Yên Thịnh đến hết địa phận xã Tân Thịnh), với giá đất được điều chỉnh như sau: Giá đất vị trí 1 từ 4.500.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 3.500.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 từ 1.800.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 1.400.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 từ 1.350.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 1.050.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 từ 900.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 700.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 từ 450.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 350.000 đ/m2.

2. Điều chỉnh Bảng 9 (Giá đất ở tại huyện Yên Bình)

a) Điều chỉnh giá đất đoạn 1.1. Đoạn từ Quốc lộ 70 đến cống qua đường (giáp nhà bà Bâm), được điều chỉnh như sau: Giá đất vị trí 1 từ 3.400.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 3.000.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 từ 1.020.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 900.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 từ 680.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 600.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 từ 340.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 300.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 từ 272.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 240.000 đ/m2.

b) Điều chỉnh giá đất đoạn 1.2. Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Tân Thịnh, được điều chỉnh như sau: Giá đất vị trí 1 từ 3.000.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 2.600.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 từ 900.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 780.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 từ 600.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 520.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 từ 300.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 260.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 từ 240.000 đ/m2 điều chỉnh giảm xuống 208.000 đ/m2.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về giá đất trong các Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND tại các đoạn đường sau đây hết hiệu lực thi hành:

- Đoạn "77.4. Đoạn tiếp theo đến hết địa phận phường Yên Thịnh" Mục 77 Phần A và đoạn "12. Đường Nguyễn Tất Thành (Đoạn từ giáp địa phận phường Yên Thịnh đến hết địa phận xã Tân Thịnh)" Mục IV Phần B Bảng 2.

- Đoạn "1.1. Đoạn từ Quốc lộ 70 đến cống qua đường (giáp nhà bà Bâm)" và đoạn "1.2. Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Tân Thịnh" tại Khoản 1 Mục I Phần A Bảng 9.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Yên Bình và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]