ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3087/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP, ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/
TT-VPCP, ngày 31/10/ 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4462/TTr-STNMT, ngày 25/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (có Phụ lục 1 kèm
theo).
Điều 2.
Bãi bỏ: 01 thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường
tại Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 07/04/2017 về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; 01 thủ tục hành chính về
lĩnh vực môi trường tại Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với UBND huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết của cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết giải quyết
tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 (nếu
có).
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn
chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, KTN;
- Lưu: VT.1.19.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Tham vấn ý kiến trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTH
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1
|
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại
kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản.
|
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Tham vấn
ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án.
Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra ngay tính đầy đủ của
thành phần, số lượng hồ sơ.
1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận
hướng dẫn Chủ dự án để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo việc hướng dẫn và bổ
sung thực hiện không quá một lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp hồ sơ biết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện xem xét hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện cho ý kiến về báo cáo đánh
giá tác động môi trường và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục
VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện có ý kiến bằng văn bản
hoặc không có văn bản phản hồi trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự
án.
Bước 4: Trả kết quả
- Việc trả kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua
đường bưu điện, cụ thể như sau:
+ Đối với trường hợp nhận trực
tiếp: Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Công chức, viên chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có
sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
+ Đối với trường hợp nhận qua dịch
vụ bưu chính: Người nhận xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và
trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có). Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
- Một (01) Văn bản đề nghị cho
ý kiến theo Mẫu số 01 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP.
- Một (01) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường và các tài liệu liên quan.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản cho ý kiến về báo cáo
đánh giá tác động môi trường và dự án hoặc không phản hồi trong trường hợp chấp
thuận.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên các mẫu đơn
- Văn bản đề nghị cho ý kiến
theo Mẫu số 01 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP.
j) Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Văn
bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân các cấp/các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi
trường
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm ……
|
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường
năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM),
(1) đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của
dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
Văn
bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm ……
|
Kính
gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số...
ngày... tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án (2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của
dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý
kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm; trường hợp không đồng ý
thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe
cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án về:
- Sự cần thiết phải thay đổi nội
dung gì của dự án;
- Các biện pháp, giải pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường;
- Các kiến nghị khác có liên
quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi
(3) để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
1. Đăng
ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp hồ sơ gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra ngay tính đầy đủ của
thành phần, số lượng hồ sơ.
1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận
hướng dẫn Chủ dự án để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo việc hướng dẫn và bổ
sung thực hiện không quá một lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp hồ sơ biết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần.
Bước 3: Xác nhận đăng
ký/đăng ký lại Kế hoạch bảo vệ môi trường
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đăng ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường của dự
án, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND huyện xem xét, xác nhận đăng
ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở.
Trường hợp chưa xác nhận, phải
có thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung
cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
Bước 4: Trả kết quả
Người nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. Khi đến nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
Công chức trả kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để Chủ dự án nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7giờ đến 11giờ và từ 13giờ đến 17giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Trả kết quả: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ
môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục
I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
- Một (01) báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự
án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường.
h) Phí, lệ phí: không
quy định.
i) Tên các mẫu đơn
- Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
- Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP.
j) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Văn
bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
V/v đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc
đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số …, cột 4
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường như sau:
Tên của (1):
……………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện của (2):
………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ của (1): ...;
Điện thoại: ...; Fax: ….; E-mail: ……………….
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ
môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các
hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ
trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Cấu
trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)
Mẫu trang bìa và trang phụ
bìa:
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
|
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có)
(*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(**), tháng... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ. (*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi
thực hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
Cấu
trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
MỤC
LỤC
Danh
mục các từ và các ký hiệu viết tắt Danh mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ
ĐẦU
Chương
1
MÔ
TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1 Thông tin chung về dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án
đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án;
nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ
và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2 Nguyên, nhiên liệu sử dụng
và các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng và
các sản phẩm của dự án.
1.3 Các hạng mục công trình
của dự án
- Các hạng mục công trình
chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự
án.
- Các hạng mục công trình phụ
trợ: giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải
phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý
chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước
thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công
trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các
công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy
mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội
dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ
sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi
công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên
thông, kết nối với các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4 Hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước
thải của dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng
môi trường khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất,
trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác
động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí
thải của dự án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu
công nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ
về hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận
chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương
2
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự
án đến môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án
và khi dự án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng
hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất,
thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1 Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1 Dự báo các tác động: Dự
báo sơ bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các
hoạt động chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục
công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các
dự án không có công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị
sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất,
nước sạch, hơi nước, ...).
2.1.2 Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô,
công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các
loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống, ...), đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải
phải có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định
của pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất
thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô
tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công
trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự
án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường khác.
2.2 Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận
hành
2.2.1 Dự báo các tác động: Việc
dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Tác động của các nguồn phát
sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải
công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu
công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với
hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp
nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với
khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2 Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết
quả dự báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng
loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất
lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải
(bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và
các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải.
- Các thông số cơ bản của từng
các hạng mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ
thiết kế cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí
thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý
chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,
chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp
đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3 Tiến độ hoàn thành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công
trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải,
khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối
với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương
3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1 Kế hoạch tổ chức thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2 Kế hoạch quan trắc môi
trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của
dự án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng của dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối
thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình
thực hiện các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu
trong kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây
Phụ lục các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ
thể).
Phụ
lục
(Các
Phụ lục I, II,...)