ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3084/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3778/TTr-STNMT ngày 01/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (một) thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Đất đai đã được công bố tại Quyết định
số 1536/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Cổng Dịch vu ̣công của tỉnh.
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả.
- Căn cứ cách thức thực hiện từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Giao Ủy ban nhân dân cấp xã lập
danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.
- Giao Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng quy trình
điện tử lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3084/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục
thủ tục hành chính được thay thế
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.003554.000.00.00.H61
|
Thủ tục Hòa giải tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
(cấp xã)
|
Thời gian hòa giải
tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
|
Người có yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không quy định.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai (cấp xã)1
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ phải đi
lại bổ sung hồ sơ 01 lần).
- Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức thông
báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ phải đi
lại bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 2: Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính thực hiện các công việc sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu
thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá
trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi
sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già
làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc 2;
đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về
nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư
pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội
Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có
sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải
đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về
nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét
giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc
không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà
có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận
việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không
thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến
về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn
các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
Bước 3: Người có đơn yêu
cầu giải quyết tranh chấp đất đai nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có
phần đất tranh chấp do UBND xã chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan
công bố kết quả giải quyết.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
trong tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai (bản chính).
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hòa giải
tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày3 kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định4.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi
cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
h) Lệ phí, phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3084/QĐ-UBND, ngày 10/11/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh mục
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
(cấp xã)
|
II. Nội dung
cụ thể của quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai (cấp xã)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhận hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND xã xem xét, giao công chức chuyên môn tiếp
nhận giải quyết.
|
UBND xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND xã phân công
công chức thực hiện thụ lý hồ sơ.
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Công chức được phân công thụ
lý hồ sơ thực hiện việc thu thập tư liệu địa chính; Thẩm tra, xác minh tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do
các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất. Dự thảo báo cáo kết quả xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết đến
Lãnh đạo UBND xã.
|
15 ngày
|
Bước 4
|
Công chức chuyên môn được
phân công thụ lý hồ sơ tham mưu Lãnh đạo UBND xã thành lập hội đồng hòa
giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải, chuyển công chức Văn
phòng - thống kê.
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức Văn phòng - thống
kê kiểm tra, xem xét và trình Lãnh đạo UBND xã ban hành Quyết định thành lập
hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Lãnh đạo UBND xã ký quyết định,
giao Văn thư đóng dấu phát hành và chuyển giao quyết định đến các thành phần
có liên quan trong hội đồng hòa giải.
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp với sự tham của thành viên hội đồng hòa giải tranh chấp
đất đai và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Tổ chức lại cuộc họp hội
đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung (nếu có).
|
25 ngày
|
Bước 8
|
Công chức được giao thụ lý
chuyển biên bản cho văn thư đóng dấu phát hành.
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Công chức được giao thụ lý và
công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ thông báo và phối hợp với
các đơn vị có liên quan công bố kết quả giải quyết tại UBND xã nơi có phần đất
tranh chấp.
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
45 ngày
|
1 Quy định tại
Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Quy định tại khoản 57, Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 88
2 Quy định tại
khoản 27, Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1,
Điều 88
3 Quy định tại
Khoản 40, Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 61 Nghị định
43/2014/NĐ-CP: “a. hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”
4 Khoản 40, Điều
2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP