Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 3069/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/07/2021
Ngày có hiệu lực 22/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lâm Hải Giang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3069/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 22 tháng 07 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 171/TTr-SLĐTBXH ngày 05/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Bộ CHBĐBP tỉnh;
- Ban Quản lý KKT tỉnh;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh;
- Báo, Đài PT&TH Bình Định;
- CVP, PVP VX;
- Lưu VT, K20.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

CHƯƠNG TRÌNH

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   /   /2021 của UBND tỉnh)

PHẦN I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM

Đến 31/12/2020, dân số tỉnh Bình Định có 1.487.903 người. Số người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60% so với tổng dân số, hàng năm có khoảng 20.000 người bước vào tuổi lao động. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đến cuối năm 2020 có 869.135 người, trong đó lao động nữ có 422.129 người chiếm 48,57%; khu vực nông thôn có 455.103 người chiếm 52,36%.

Đến tháng 12/2020, toàn tỉnh có khoảng 7.500 doanh nghiệp đang hoạt động (trong đó có trên 84% doanh nghiệp vừa và nhỏ) thuộc các loại hình doanh nghiệp, 242 hợp tác xã, 69 làng nghề, 114 trang trại, 03 Khu công nghiệp, 01 Khu kinh tế, 44/61 cụm công nghiệp, hàng năm thu hút từ 15.000 - 17.000 lao động vào làm việc.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016-2020

Trong 05 năm (2016-2020) đã giải quyết việc làm cho 141.541 lao động, bình quân 28.308 người/năm, đạt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề ra (mỗi năm từ 28.000 - 32.000 người). Cơ cấu lao động đến cuối năm 2020: Nông - lâm - ngư nghiệp: 32,90%; công nghiệp - xây dựng: 29,00% và thương mại - dịch vụ: 38,1%. Tỷ lệ thất nghiệp chung của tỉnh là 2,85% (trong đó, tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị chiếm 4,70%).

1. Tạo việc làm từ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách việc làm công

Giai đoạn 2016-2020, tổng sản phẩm địa phương (GRDP) tăng bình quân hàng năm 6,4%, trong đó: nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,04%; công nghiệp - xây dựng tăng 9,13%; dịch vụ tăng 6,16%. Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: nông, lâm nghiệp, thủy sản 27,63%; công nghiệp - xây dựng 28,58%; dịch vụ 39,25%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 4,54%.

[...]