Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg"

Số hiệu 3063/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2018
Ngày có hiệu lực 15/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3063/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 15 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX về phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;

Theo ý kiến của Ủy ban Dân tộc tại Công văn số 932/UBDT-CSDT ngày 15/8/2018 và đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 567/TTr-BDT ngày 28/9/2018 (kèm theo Công văn số 1452/SKHĐT-KTN ngày 20/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 1322/STC-NS ngày 19/6/2018 của Sở Tài chính),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, gồm các nội dung chính sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm.

Tập trung hỗ trợ, đầu tư nguồn lực từ ngân sách Trung ương, địa phương và huy động các nguồn hợp pháp khác để giải quyết những vấn đề khó khăn bức xúc về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, vốn vay tín dụng ưu đãi cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi cũng như các thôn, xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; góp phần xóa đói giảm nghèo nhanh, bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu.

a) Mục tiêu chung:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh 7%/năm.

- Giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn (ĐBKK) trên 80%. Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số (DTTS) nghèo và hộ nghèo sống phân tán ở vùng ĐBKK.

- Tạo điều kiện thuận lợi để hộ đồng bào DTTS nghèo, hộ nghèo ở vùng ĐBKK vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất.

b) Mục tiêu cụ thể.

Từ năm 2018-2020, giải quyết bố trí sắp xếp dân cư gắn với ổn định sản xuất cho 4.439 hộ; hỗ trợ 1.840 ha đất sản xuất cho 2.730 hộ; hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề cho 11.456 hộ; hỗ trợ 10.208 hộ tạo nguồn nước sinh hoạt đủ phục vụ đời sống và hỗ trợ 14.186 hộ vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.

TT

Năm

Nội dung và số lượng lượt hộ nhận hỗ trợ

Sắp xếp dân cư

Đất sản xuất (Hộ)

Chuyển đổi nghề (Hộ)

Nước sinh hoạt (Hộ)

Vay vốn tín dụng (Hộ)

Xen ghép (Hộ)

Tập trung (Hộ)

1

2018

1.439

 

800

3.317

3.000

4.117

2

2019

1.470

 

926

3.851

3.000

4.777

3

2020

1.530

 

1.004

4.288

4.208

5.292

 

Cộng

4.439

 

2.730

11.456

10.208

14.186

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Đối tượng.

a) Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) nghèo (kể cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo (kể cả người dân tộc kinh) ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b) Đối tượng thụ hưởng chính sách tín dụng ưu đãi.

[...]