Hướng dẫn 51/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 58/2020/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế vườn hộ và phát triển bền vững cây cam sành trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 51/HD-UBND
Ngày ban hành 12/01/2021
Ngày có hiệu lực 12/01/2021
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/HD-UBND

Hà Giang, ngày 12 tháng 01 năm 2021

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/2020/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƯỜN HỘ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế vườn hộ và phát triển bền vững cây cam sành trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND);

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 08/TTr-SNN ngày 08/01/2020, UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND, với các nội dung như sau:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Phạm vi áp dụng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, định mức; thời gian hỗ trợ và nguồn vốn hỗ trợ

a) Phạm vi áp dụng: Văn bản này hướng dẫn về quy trình thực hiện Nghị quyết số 58/2020/NQ-HDND ngày 09/12/2020.

b) Đối tượng áp dụng, nguyên tắc, điều kiện, định mức; thời gian hỗ trợ và nguồn vốn hỗ trợ: Thực hiện theo Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND.

2. Giải thích từ ngữ

- Vườn tạp: Là diện tích đất nông nghiệp nằm liền kề với khuôn viên của các hộ gia đình, không bao gồm diện tích có cây rừng tự nhiên; trong đó gồm nhiều loại cây trồng xen lẫn nhau như cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp hoặc một loài cây nhưng nhiều giống khác nhau, tuổi cây khác nhau không xác định được cây chủ lực. Là vườn cây quảng canh, đầu tư lao động, vật tư, kỹ thuật ít, sản phẩm thu hoạch không tập trung, cho năng suất thấp.

- Cải tạo vườn tạp, phát triển kinh tế vườn hộ: Là sự tác động làm thay đổi cơ cấu cây trồng và sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm tạo ra mô hình vườn mang tính chất hàng hóa, có thu nhập kinh tế cao, phù hợp với vùng sinh thái của địa phương.

- Sơ đồ vườn tạp: Là bản vẽ sơ đồ vườn được thể hiện trên giấy A0 do cán bộ khuyến nông thảo luận cùng hộ gia đình để thống nhất phương hướng sản xuất của vườn theo sơ đồ mẫu của UBND cấp huyện, thành phố ban hành.

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ít nhất một khâu: Là việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật mới trong nghề làm vườn, như: sử dụng giống tốt sạch bệnh, tưới nước tiết kiệm, canh tác trong nhà lưới nhà màng; sản phẩm của vườn được sơ chế, chế biến... Thực hiện làm vườn hữu cơ, sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, tiết giảm phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học; sử dụng chế phẩm sinh học.

- Sản phẩm hàng hóa từ vườn hộ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: Sản phẩm từ vườn an toàn, chất lượng, thông tin minh bạch cho người tiêu dùng.

- Cơ sở u giữ nguồn giống cam sành S0, S1: Là tổ chức, cá nhân có vườn lưu giữ cây cam sành S0, S1, sạch bệnh virus, vi khuẩn được trng trong điều kiện nhà lưới cách ly môi giới truyền bệnh, tuổi trên một năm và trong thời gian hiệu lực của Giấy công nhận nguồn gốc giống.

- Cây giống cam sành S0: Là cây được nhân giống vô tính từ cây cam sành đầu dòng, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza.

- Cây ging cam sành S1: Cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza.

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: Là chi phí thực hiện bồi thường khi thu hồi đất hoặc chi phí di chuyển nhà cửa, cây cối, tài sản thuộc sở hữu chủ thể bị thu hồi để trên phần đất quy hoạch được cấp thẩm quyền cho phép thực hiện dự án.

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Đối với chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế vưn hộ

- Bước 1: Các hộ nghèo, cận nghèo có lao động, có nhu cầu vay vốn cải tạo vườn tạp, phát trin kinh tế vườn hộ viết đơn đăng ký gửi UBND xã, thị trấn (sau đây gọi tt là UBND cấp xã) theo Mẫu số 01/HD-UBND.

- Bước 2: UBND cấp xã quyết định thành lập tổ thẩm định do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND xã phụ trách lĩnh vực làm tổ trưởng, thành viên gồm: Trưởng thôn, cán bộ khuyến nông xã; tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác của Ngân hàng chính sách xã hội. Định kỳ hàng tháng, Tổ thẩm định trực tiếp xác minh thẩm định điều kiện vay vốn của các hộ nghèo, cận nghèo có nhu cầu. Trường hợp đủ điều kiện giao cho cán bộ khuyến nông xã hướng dẫn hộ nghèo, cận nghèo lập sơ đồ cải tạo vườn hộ theo mẫu chung của UBND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).

Nội dung xác minh, thẩm định: Xác nhận là hộ nghèo, cận nghèo; có lao động, có diện tích vườn để thực hiện cải tạo vườn tạp và thẩm định nội dung cam kết theo đơn đăng ký về 04 tiêu chí vườn hộ và quy mô vườn hộ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 2, Nghị quyết số 58/2020/NQ-HĐND.

- Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách các hộ nghèo, cận nghèo có đủ điều kiện được vay vốn gửi Ngân hàng chính sách xã hội huyện và thông báo cho hộ nghèo, cận nghèo biết.

- Bước 4: Ngân hàng chính sách xã hội huyện và Tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác căn cứ danh sách các hộ đủ điều kiện đã được thẩm định. Hướng dẫn hộ nghèo, cận nghèo lập hồ sơ vay vốn theo Phụ lục số 01/UBND-HD và giải ngân nguồn vốn vay tại trụ sở UBND cấp xã.

2. Đối với chính sách phát triển bền vững cây cam sành

2.1. Chính sách cho vay vốn đnâng cao chất lượng cây cam sành

- Bước 1: Căn cứ chỉ tiêu diện tích cam sành do UBND tỉnh phân bổ theo Kế hoạch hàng năm, UBND cấp huyện triển khai đến UBND cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn để đăng ký nhu cầu, thời gian thông báo trước ngày 20/01 hàng năm. Trước ngày 30/01 hàng năm, các tổ chức, cá nhân có nhu cu vay vn thuộc đối tượng htrợ, đáp ứng các điu kiện được vay vốn, nộp đơn trực tiếp đến UBND cấp xã theo Mẫu số 02a/HD-UBND đối với cá nhân, Mẫu số 02b/HD-UBND, đi với tổ chức.

[...]