Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 3029/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/09/2021
Ngày có hiệu lực 30/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Trọng Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3029/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều, của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

n cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

n cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2588/SKHĐT-TH ngày 30 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 như sau:

Tổng số: 13.874.978 triệu đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương trong nước: 10.860.031 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài): 3.014.947 triệu đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chịu trách nhiệm báo cáo, đăng ký kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 với các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

- Căn cứ hạn mức kế hoạch vốn đầu tư hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao và tình hình triển khai thực hiện các dự án thuộc danh mục được giao tại Quyết định này, rà soát, tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hàng năm cho các dự án để triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; các Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách -
HĐND tnh;
- Lưu: VT,TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH




Võ Trọng Hải

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Mã dự án

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Chủ đầu tư

Squyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất ccác nguồn vốn)

Trong đó

Tng số (tất cả các nguồn vn)

Trong đó: vốn NSTW

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ XDCB

 

TNG SỐ

 

 

27.577.455

21.230.004

10.505.291

5.420.591

-

 

I

Quốc phòng

 

 

143.376

143.376

78.000

-

-

 

a

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

143.376

143.376

78.000

-

-

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng)

7560941

790/QĐ-UBND, 31/3/2016; 246/QĐ-UBND, 26/3/2021

143.376

143.376

78.000

-

 

Ban Qun lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

170.000

137.700

137.700

-

-

 

a

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

170.000

137.700

137.700

-

-

 

1

Đầu tư xây dựng Trường nghề chất lượng cao, Trường Cao đẳng nghề Việt - Đc Hà Tĩnh

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

90.000

72.700

72.700

 

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

2

Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh (giai đoạn 2)

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

80.000

65.000

65.000

 

 

Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh

III

Y tế, dân số và gia đình

 

 

230.000

175.000

175.000

 

 

 

a

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

230.000

175.000

175.000

 

 

 

1

Dự án Trung tâm Sản nhi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

170.000

120.000

120.000

-

 

Bệnh viện Đã khoa tỉnh

2

Bệnh viện Y học cổ truyền giai đoạn 2

 

254/NQ-HĐND ngày 98/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

60.000

55.000

55.000

 

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

IV

Văn hóa

 

 

170.951

170.951

30.000

 

 

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

170.951

170.951

30.000

 

 

 

1

Tu b, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đon 1)

7632186

3161/QĐ-UBND; 31/10/2017

170.951

170.951

30.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

4.331.322

3.924.103

1.281.909

417.409

 

 

a

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

3.596.322

3.364.103

721.909

417.409

-

 

-

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

 

2.406.209

2.246.280

417.409

417.409

 

 

1

Dự án Hợp phần bồi thường hỗ trợ tái định cư Công trình hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang (giai đoạn 1)

 

1955/QĐ-UBND, 18/7/2007; 1699/QĐ-UBND, 13/6/2012

1.555.347

1.555.347

142.169

142.169

 

Ban QLDA đầu tư XDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh; UBND huyện Đức Thọ; UBND huyện Vũ Quang

2

Sa chữa nâng cấp Hchứa nước Cây Trâm xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

3989/QĐ-UBND; 10/12/2013

14.351

14.351

10.727

10.727

 

UBND Huyện Kỳ Anh

3

Sửa chữa nâng cấp hồ Đập Gỗ Đá xã Kỳ Thượng, huyện KAnh, tỉnh Hà Tĩnh

 

3988/QĐ-UBND; 10/12/2013

14.987

14.987

10.848

10.848

 

UBND Huyện Kỳ Anh

4

Sửa chữa, nâng cp hồ cha nước Tân Phong, xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

4122/QĐ-UBND; 19/12/2013

14.991

14.991

11.000

11.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy li Khe Con - Họ Võ, xã Hương Giang, huyện Hương Khê, tnh Hà Tĩnh

 

33/QĐ-UBND; 06/01/2014

45.472

45.472

12.000

12.000

 

UBND huyện Hương Khê

6

Sửa chữa, nâng cấp đập Miếu Lớn xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tnh Hà Tĩnh

 

3665/QĐ-UBND; 20/11/2013

32.395

18.000

10.000

10.000

 

UBND huyện Can Lộc

7

Sửa chữa, nâng cp hchứa nước Cơn Trồi, Con Song và Đập Mưng, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

 

965/QĐ-UBND; 10/4/2014

26.207

26.207

12.000

12.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

Kè chng sạt lbờ sông Ngàn Phố, đoạn qua xã Sơn Bằng, huyện Hương Sen, tỉnh Hà Tĩnh

 

1459/QĐ-UBND; 23/5/2010

14.991

13.490

6.773

6.773

 

UBND huyện Hương Sơn

9

Kè bờ sông Ngàn u, đoạn qua xã Đức Lạc - Đức Hòa, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

 

3273/QĐ-UBND, 12/11/2010; 3745/ QĐ-UBND, 11/12/2012

34.748

34.748

14.500

14.500

 

UBND huyện Đức Thọ

10

Hồ chứa nước thượng nguồn sông Trí, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

1450/QĐ-UBND; 21/7/2005

190.800

190.800

44.318

44.318

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Phủ, đoạn từ cầu Núi đến cầu Phủ, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

 

3399/QĐ-UBND; 28/10/2009

67.139

51.500

29.526

29.526

 

UBND thành phố Hà Tĩnh

12

Củng cố, nâng cấp đê Tả Nghèn đoạn từ K7+518 đến K13 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

 

-

6.706

6.706

6.706

6.706

 

UBND huyện Can Lộc

13

Củng cố, nâng cấp đê Tả Nghèn đoạn đi qua thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

 

663/QĐ-UBND; 18/3/2009

21.744

21.744

11.843

11.843

 

UBND huyện Can Lộc

14

Củng cố, nâng cấp đê Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

2374/QĐ-UBND; 19/7/2011

164.260

85.000

25.000

25.000

 

UBND Huyện Kỳ Anh

15

Tu bổ, nâng cp đê bin, đê cửa sông xã Cẩm Trung, huyện Cm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

 

454/QĐ-UBND; 24/02/2009

126.320

77.186

30.000

30.000

 

UBND huyện Cẩm Xuyên

16

Kéo dài tuyến đê Phúc - Long - Nhượng nối với đê bin Cm Nhượng, huyện Cẩm Xun tnh Hà Tĩnh

 

1605/QĐ-UBND; 04/6/2010

70.751

70.751

35.000

35.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

Khu neo đậu trú bão Cửa Nhượng

 

-

5.000

5.000

5.000

5.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

1.190.113

1.117.823

304.500

-

 

 

1

Đường giao thông nội vùng và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại khu tái định cư vùng thiên tai xã Hà Linh, huyện Hương Khê

7843154

2013/QĐ-UBND; 30/6/2020

10.000

10.000

4.500

 

 

UBND xã Hà Linh

2

Xử lý cấp bách đê Tả Nghèn, huyện Lộc Hà

7853227

200/NQ-HĐND; 24/3/2020 16/NQ- HĐND; 17/7/2021

182.290

120.000

60.000

 

 

UBND huyện Lộc Hà

2

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản xã Mai Phụ và Hộ Đ, huyện Lộc Hà

7642070

2000/QĐ-UBND; 18/7/2016

61.315

61.315

25.000

 

 

UBND huyện Lộc Hà

3

Dự án âu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Khẩu, thị xã Kỳ Anh, Giai đoạn 2

7767292

94/HĐND; 29/3/2017 16/NQ- HĐND; 17/7/2021

80.000

70.000

70.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

4

Dự án bảo tồn, nhân giống và phát triển bưởi Phúc Trạch, giai đoạn 2016-2020, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

7787922

2247/QĐ-UBND; 10/8/2017

60.019

60.019

5.000

 

 

UBND huyện Hương Khê

5

Nhà máy nước và hệ thống cấp nước sạch cho Nhân dân thị trấn Hương Khê và 8 xã vùng phụ cn thuộc huyện Hương Khê

7568910

1092/QĐ-UBND; 09/5/2016

229.465

229.465

70.000

 

 

UBND huyện Hương Khê

6

Củng c, nâng cấp tuyến đê Đồng Môn, thánh phố Hà Tĩnh (giai đoạn 2), đoạn từ cầu Cày (K0) đến cầu Hộ Độ (K5+340)

7601740

3092/QĐ-UBND; 31/10/2016

115.000

115.000

20.000

 

 

UBND thành phố Hà Tĩnh

7

Tuyến đê bin huyện Nghi Xuân (đoạn K27+00 - K37+411,66), từ xã Cổ Đạm đến đê Đại Đồng xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

7586307

3092/QĐ-UBND; 31/10/2016

371.624

371.624

10.000

 

 

UBND huyện Nghi Xuân

8

Củng cố nâng cấp đê Hữu Phđoạn từ cầu Cửa Sót đến núi Nam Gii, huyện Thạch Hà, tnh Hà Tĩnh

7590863

3094/QĐ-UBND; 31/10/2016

80.400

80.400

40.000

 

 

UBND huyện Thạch Hà

b

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

735.000

560.000

560.000

 

 

 

1

Hệ thng tiêu thoát lũ, chống ngp úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

485.000

360.000

360.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Anh

2

Dự án Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

250.000

200.000

200.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

VI

Khu công nghiệp & khu kinh tế

 

 

12.822.643

9.021.543

5.488.028

4.768.028

-

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016- 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

12.122.923

8.526.543

4.993.028

4.768.028

-

 

-

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

 

11.511.923

7.915.543

4.768.028

4.768.028

-

 

1

Bồi thường GPMB, tái định cư DA Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương, Hà Tĩnh

 

2925/QĐ-UBND, 20/10/2008; 683/QĐ-UBND, 10/3/2013

7.096.543

7.096.543

4.210.707

4.210.707

 

UBND thị xã Kỳ Anh

2

Triển khai dự án cp nước cho khu liên hợp gang thép Formosa

 

289/QĐ-UBND; 12/9/2012

4.415380

819.000

557.321

557.321

 

UBND thxã Kỳ Anh; UBND huyện Kỳ Anh; Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Vũng Áng

-

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

611.000

611.000

225.000

-

 

 

1

Hệ thng thu gom và xử lý nước thải Khu kinh tế Vũng Áng (giai đoạn 1)

7437687

3255/QĐ-UBND, 30/10/2014; 3144/QĐ-UBND, 18/9/2020

70.000

70.000

35.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh

2

Đường trục chính từ Quốc lộ 1A đến Khu đô thị trung tâm Khu kinh tế Vũng Áng

7625628

1556/QĐ-UBND; 09/6/2017

282.000

282.000

75.000

 

 

UBND thị xã Kỳ Anh

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lách, huyện Nghi Xuân

7649785

3147/QĐ-UBND; 30/10/2017

95.000

95.000

35.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh

4

Hạ tầng kỹ thuật khu vực cng A, Khu kinh tế cửa khẩu quc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn

7649786

3204/QĐ-UBND; 31/10/2017

164.000

164.000

80.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh

b

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

699.720

495.000

495.000

 

 

 

1

Dự án Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

450.520

295.000

295.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh

2

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

80.000

65.000

65.000

 

 

UBND huyện Cm Xuyên

3

Hạ tng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng, huyện Lộc Hà

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

84.200

65.000

65.000

 

 

UBND huyện Lộc Hà

4

Dự án Đường nối QL8A - Cụm Công nghiệp Thái Yên - Quốc lộ 15A, huyện Đức Th

 

16/NQ-HĐND; 17/7/2021

85.000

70.000

70.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Thọ

VII

Giao thông

 

 

9.132.683

7.189.289

3.024.655

235.155

-

 

a

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

5.201.267

4.624.289

459.655

235.155

-

 

-

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

 

3.328.042

2.940.969

235.155

235.155

-

 

1

Đường giao thông nối từ Trung tâm xã Đức Đồng đến thôn Bồng Phúc xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ

 

3232/QĐ-UBND, 17/11/2008

18.987

18.987

1.375

1.375

 

UBND huyện Đức Thọ

2

Đường vào trung tâm các xã Ân Phú, Đức Giang huyện Vũ Quang kết hợp cứu hộ, cu nạn trong mùa mưa lũ tnh Hà Tĩnh

 

3603/QĐ-UBND, 08/12/2010

110.130

40.000

4.029

4.029

 

UBND huyện Vũ Quang

3

Đường trục chính từ Trung tâm xã Đức Lạng vào thôn Đồng Quang, Tân Quang huyn Đức Th

 

3149/QĐ-UBND; 10/11/2008

18.971

18.971

10.000

10.000

 

UBND huyện Đức Thọ

4

Đường giao thông biên giới xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

 

3521/QĐ-UBND, 08/12/2008; 16/QĐ-UBND, 07/1/2009

25.900

25.900

7.354

7.354

 

UBND huyện Hương Sơn

5

Đường liên xã Hà Linh - Phương Mỹ, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

 

1603/QĐ-UBND; 20/5/2011

71.947

71.947

3.569

3.569

 

UBND huyện Hương Khê

6

Đường liên xã Việt Xuyên - Thạch Ngọc - Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà, tnh Hà Tĩnh

 

3861/QĐ-UBND, 28/12/2008

17.355

14.112

2.190

2.190

 

UBND huyện Thạch Hà

7

Đường Đức Lâm - Đc Thủy đến Trung tâm xã Thái Yên huyện Đức Thọ

 

3272/QĐ-UBND; 19/11/2008

20.467

20.467

6.230

6.230

 

UBND huyện Đức Thọ

8

Đường vào trung tâm xã Phú Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

 

2969/QĐ-UBND, 28/8/2008; 3085/QĐ-UBND, 21/9/2011

36.280

32.652

10.000

10.000

 

UBND huyện Can Lộc

9

Đường vào Trung tâm xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

 

1352/QĐ-UBND; 15/10/2008

19.795

19.795

7.009

7.009

 

UBND huyện Can Lộc

10

Đường giao thông liên xã Sơn Lễ - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

 

1313/QĐ-UBND; 11/5/2010

14.983

13.000

10.000

10.000

 

UBND huyện Hương Sơn

11

Đưng ven biển Thạch Khê - Vũng Áng (giai đoạn 1)

 

2117/QĐ-UBND, 30/7/2008; 1809/-UBND, 18/6/2018

1.047.104

984.244

100.000

100.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh; UBND huyện Thạch Hà; UBND huyện Cẩm Xuyên

12

Đường cứu hộ, cứu nạn các xã Đức Bồng, Đức Lĩnh, Đức Giang, Ân Phú, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

 

3958/QĐ-UBND; 30/12/2010

143.449

143.449

2.100

2.100

 

UBND huyện Vũ Quang

13

Đường giao thông cứu hộ vùng 2, huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh

 

1711/QĐ-UBND; 07/6/2019

49.720

49.720

4.560

4.560

 

UBND huyện Hương Sơn

14

Đường giao thông vào Trung tâm xã Sơn Lễ, huyn Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

 

-

1.580

1.580

1.580

1.580

 

UBND huyện Hương Sơn

15

Đường ng cứu lũ xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

 

1524/QĐ-UBND; 31/5/2010

102.937

102.937

2.688

2.688

 

UBND huyện Hương Sơn

16

Đường trục chính ni các xã Đức Hòa - Đức Yên - Bùi Xá - Đức Nhân - Đức Thủy, kết hợp đường cứu hộ, cu nạn, huyện Đức Thtỉnh Hà Tĩnh

 

2581/QĐ-UBND; 1/9/2010

74.621

74.621

2.933

2.933

 

UBND huyện Đức Thọ

17

Đường cứu hộ di dời dân vùng ngập lũ, kết hợp cứu hộ đê sông huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

 

2460/QĐ-UBND; 26/11/2010

103.683

103.683

4.300

4.300

 

UBND huyện Lộc Hà

18

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

 

3920/QĐ-UBND, 27/12/2010; 3246/QĐ-UBND, 29/10/2014

123.170

123.170

2.037

2.037

 

UBND huyện Lộc Hà

19

Đường cứu hộ, cứu nạn Minh Thanh, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

 

3959/QĐ-UBND; 30/12/2010

87.181

87.181

1.430

1.430

 

UBND thị xã Hồng Lĩnh

20

Nâng cp tuyến đường vào trung tâm các xã Thạch Điền - Nam Hương - Thạch Hương - Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

 

2212/QĐ-UBND; 30/7/2010

169.563

72.500

1.839

1.839

 

UBND huyện Thạch Hà

21

Nâng cấp tuyến đường nối Trung Lương - Yên Hồ - Quốc lộ 8A, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

 

3283/QĐ-UBND; 15/11/2010

69.105

35.000

1.826

1.826

 

UBND huyện Đức Thọ

22

Đường Hòa Duyệt - Rú Nón - Đức Lĩnh - Đức Bồng - Đức Hương - Hương Thọ - Cửa Rào, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

 

3395/QĐ-UBND; 23/11/2010

184.997

147.998

4.175

4.175

 

UBND huyện Vũ Quang

23

Đường di dân vùng lũ qua các xã Kỳ Hà - Kỳ Hải - Kỳ Châu - Kỳ Hoa, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

 

-

459

459

459

459

 

UBND huyện Kỳ Anh

24

Đường nối QL1A đến Mỏ sắt Thạch Khê

 

1969/QĐ-UBND, 14/8/2006; 2036/QĐ-UBND, 06/7/2018

601.880

524.818

23.987

23.987

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh; Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Tĩnh

25

Đường trục chính nối các xã Đức Hòa - Đức Yên - Bùi Xá - Đức Nhân - Đức Thủy, kết hợp đường cứu hộ, cứu nạn, huyện Đức Th, tỉnh Hà Tĩnh

 

2581/QĐ-UBND; 1/9/2010

74.621

74.621

9.485

9.485

 

UBND huyện Đức Thọ

26

Nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ 27, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

 

3451/QĐ-UBND; 26/11/2010

139.157

139.157

10.000

10.000

 

UBND huyện Thạch Hà

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

1.873.225

1.683.320

224.500

-

-

 

1

Dự án Nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng

7643086

1758/QĐ-UBND, 26/6/2017; 606/ BNNPTNT

1.495.780

1.306.600

130.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

2

Đường vào các xã Hà Linh, Hương Thủy, Hương Giang, Lộc Yên, Hương Đô và Phúc Trạch, huyện Hương Khê (đoạn K15+642,72 đến K25+252,861

7810104

2941/QĐ-UBND, 19/10/2016; 2304/ QĐ-UBND, 31/7/2020

90.725

90.000

65.000

 

 

UBND huyện Hương Khê

3

Đường Lê Duẩn kéo dài đoạn từ đường Nguyễn Xí đến Quốc lộ 1A thành phố Hà Tĩnh

7601738

3091/QĐ-UBND; 31/10/2016

135.000

135.000

14.500

 

 

UBND thành phố Hà Tĩnh

4

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Sơn Long - Chợ Bộng, huyện Vũ Quang

7574980

1557/QĐ-UBND; 14/6/2016 286; 20/01/2017

151.720

151.720

15.000

 

 

UBND huyện Vũ Quang

b

Dự án khi công mi trong giai đoạn 2021-2025

 

 

3.931.416

2.565.000

2.565.000

-

-

 

1

Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

950.000

450.000

450.000

 

 

UBND thành phố Hà Tĩnh

2

Nâng cấp, mrộng tuyến đường Cẩm Thạch - Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

125.000

100.000

100.000

 

 

UBND huyện Cẩm Xuyên

3

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

1.437.416

1.000.000

1.000.000

 

 

Ban qun lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh

4

Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên gii xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

185.000

140.000

140.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hương Khê

5

Đường trc ngang ven biển huyện Thạch Hà, tỉnh Hà nh

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

164.000

120.000

120.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Hà

6

Dự án Đường từ Thị trấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

82.000

70.000

70.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đức Thọ

7

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Lộc Yên - Đường Hồ Chí Minh (đoạn từ Km39+030-Km47+830)

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

266.000

200.000

200.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

8

Dự án nâng cấp, mở rộng đường nối Quốc lộ 1 tại ngã ba Thạch Long đi đường tỉnh ĐT.549

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

90.000

75.000

75.000

 

 

UBND huyện Thạch Hà

9

Dự án cải tạo mặt đường, chỉnh trang hạ tầng kỹ thut đường Quang Trung đoạn từ đường Nguyễn Huy Lung đến cầu Hộ Độ và bổ sung 01 đơn nguyên cầu Hộ Độ

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

157.000

110.000

110.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

10

Dự án Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc, huyện Can Lộc

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

185.000

120.000

120.000

 

 

UBND huyện Can Lộc

11

Đường giao thông liên xã An Hòa Thịnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

140.000

80.000

80.000

 

 

Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Hương Sơn

12

Đường vành đai th xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn)

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

150.000

100.000

100.000

 

 

UBND thị xã Hồng Lĩnh

VIII

Du lịch

 

 

376.592

328.042

220.000

-

 

 

a

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016- 2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

62.000

62.000

40.000

-

 

 

-

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

62.000

62.000

40.000

-

 

 

1

Hạ tầng khu du lịch biển huyện Lộc Hà

7602235

2046/QĐ-UBND; 20/7/2017

62.000

62.000

40.000

 

 

UBND huyện Lộc Hà

b

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

314.592

266.042

180.000

-

 

 

1

Hạ tầng khu du lịch bin Xuân Thành, huyện Nghi Xuân

 

16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

138.550

90.000

90.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nghi Xuân

2

Dự án Xây dựng hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cầm huyện Cẩm Xuyên

 

254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

176.042

176.042

90.000

 

 

UBND huyện Cẩm Xuyên

IX

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo Quy định của pháp luật

 

 

199.888

140.000

70.000

-

-

 

a

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đon 2021-2025

 

 

199.888

140.000

70.000

-

 

 

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

199.888

140.000

70.000

-

-

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, thực hiện đề án phát triển bền vững kinh tế - xã hội các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê

7660122

7751204

3140/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 (giai đoạn 1)

583/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 (điều chỉnh giai đon 2)

199.888

140.000

70.000

 

 

UBND huyện Thạch Hà

 

PHỤ LỤC SỐ 02

[...]