ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3028/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN
HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN, LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1953/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua phương
án đơn giản hóa lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1778/TTr-SCT ngày 20/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết (02 thủ tục) lĩnh
vực Điện; (02 thủ tục) lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
- Giao Sở Công Thương:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước
ngày 15/12/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Công Thương; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
(Đơn giản hóa thời hạn giải
quyết các TTHC được công bố tại Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 04/5/2020; Quyết
định số 2808/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc
công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết mới
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động tự vấn chuyên ngành Điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.001632.000.00.00.H28
|
07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính
|
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều kiện cụ thể Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2600/QĐ-BCT
ngày 06/10/2020 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính sửa đổi
trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2808/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương;
- Quyết định số 1953/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua phương án đơn giản
hóa lĩnh vực Công Thương
|
2
|
Cấp Giấy phép bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.001624.000.00.00.H28
|
12 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa,
dịch vụ có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành
lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 996/QĐ-UBND
ngày 04/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương;
- Căn cứ Quyết định số
1953/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua
phương án đơn giản hóa lĩnh vực Công Thương
|
3
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
2.001646.000.00.00.H28
|
12 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất Rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 996/QĐ-UBND
ngày 04/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Công Thương;
- Căn cứ Quyết định số
1953/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua
phương án đơn giản hóa lĩnh vực Công Thương.
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện
đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
2.001617.000.00.00.H28
|
13 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính
|
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều kiện cụ thể Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2600/QĐ-BCT
ngày 06/10/2020 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính sửa đổi
trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2808/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương;
- Quyết định số 1953/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua phương án đơn giản
hóa lĩnh vực Công Thương
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tự vấn chuyên ngành Điện thuộc thẩm quyền cấp
của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
(nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
+ Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản, tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc chuyên gia tư vấn
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn
chuyên ngành điện lực.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương (nếu được ủy quyền).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung.
1.8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2600/QĐ-BCT
ngày 06/10/2020 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi
trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
….., ngày
… tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):………Điện thoại:…..Fax:…..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ...(tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy
phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán buôn rượu gửi
01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương (Qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh).
+ Trong thời hạn 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và
cấp giấy phép bán buôn rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp.
+ Nộp qua mạng điện tử (dịch vụ
công trực tuyến)
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.
(2) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
(3) Tài liệu về hệ thống bán
buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc,
thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy
phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
(4) Tài liệu liên quan đến nhà
cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân
phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh
doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc
thương nhân bán buôn khác;
b) Bản sao Giấy phép sản xuất
rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân bán buôn rượu
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Sở Công Thương
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Cấp Giấy phép bán buôn rượu.
2.8. Lệ phí (nếu có):
+ Tại Thành phố: 1.200.000đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện: 600.000đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán buôn rượu (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
a) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật
b) Có hệ thống bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành
lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu
thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu khác.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở
giao dịch hàng hóa.
+ Quyết định số 688A/QĐ-BCT
ngày 28/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………….(1)……………..
Kính
gửi: ………………..(2)……………………
Tên thương nhân:
...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
………..……….. Điện thoại: …………. Fax: ...........
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
………………………...…………….…..
Điện thoại:.................................
Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……… do…………..……... cấp ngày……..
tháng ……. năm …………
Đề nghị......(2)…......
xem xét cấp Giấy phép……….…..(1)………., cụ thể là: (Tùy thuộc vào từng
loại hình kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới
đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu: ……………(3)........................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………..(4)................................................
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau:........................................
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
sau:.........................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ........................
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ………….(5).......................................
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
.........................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ………………..
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………..(5)........................................................................................
.................................................................................................................................
........................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ........................................
…….(6) …………………....
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
3. Thủ tục
cấp Giấy phép sản xuất Rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lit/năm)
3.1. Trình tự như sau:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu
công nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho
Sở Công Thương (Qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh);
- Trong thời hạn 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép cho doanh nghiệp;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
- Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp;
- Nộp trực tuyến (nếu đủ điều
kiện áp dụng)
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
+ Bản sao Bản công bố sản phẩm
rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản
sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong
các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO
22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực
phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
+ Bản sao Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản
xuất.
+ Bản sao bằng cấp, giấy chứng
nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ
thuật.
- Số lượng hồ sơ:01 bộ hồ
sơ
3.4.Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5.Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: doanh nghiệp
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 3 triệu
lít/năm
3.8. Lệ phí: 2.200.000đ/lần
thẩm định/hồ sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: .
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật
- Có dây chuyền máy móc, thiết
bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
- Bảo đảm các điều kiện về an
toàn thực phẩm theo quy định.
- Bảo đảm các điều kiện về bảo
vệ môi trường theo quy định.
- Đáp ứng các quy định về ghi
nhãn hàng hóa rượu.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất Rượu, giấy
phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 688A/QĐ-BCT
ngày 28/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………………..(1)……………………
Kính
gửi: …………………….(2)………………………
Tên thương nhân:
…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………..
Điện thoại:………………. Fax:
…………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
………………………………………………..
Điện thoại:……………………….. Fax:
………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………………….
do………………………. cấp ngày…….
tháng……. năm……….
Đề nghị …………(2)………
xem xét cấp Giấy phép ……………(1)…………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(3)………………………
……………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………………….(4)……………………….
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………….(5)………… .
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:…………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, tại các
địa điểm sau: ………………………………….
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………………………………….(5)……………………………………
……………………………………………………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: …………………………………………
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
……………………………………………..(5)……………………………………
……………………………………………………………………………………
…
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ………………………………………
……………(6)……………………..
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai,
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hà Nội, ngày …..
tháng ….. năm ……
|
GIẤY
PHÉP ………..(1)………….
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ
HẠ TẦNG)
Căn cứ
………….(2)…………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số
………../2017/NĐ-CP ngày……… tháng………. năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép
…..(1)….. số... ngày... tháng.... năm.... của...(3)....
Theo đề nghị của
…………….(4)……………………………………………………………………
…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép
……………….(1)…………………………………………………………………
Cho phép: …………………………….(3) ……………………………………..
Trụ sở tại:………..…………….. Điện
thoại:…………………… Fax: …………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu
có):………………. Điện thoại: ....................
Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………...do cấp
ngày.... tháng.... năm…………….
(Tùy vào loại giấy phép mà
thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các
nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu:
…………………….(5)……………… ………………..
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
…………………..(6)…… ………………….
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau:
…………….(7)………………………………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
sau:………….……………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ………………………………….
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau:
...................................................(7)…………………..
……………………………………………………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố:
…………………………
……………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu các địa
điểm sau: ………………………………….....
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
……………………………………..(7)………………………………..…………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau:
……………………………………………………………………………..……
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3)……… phải thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy
phép
Giấy phép này có giá trị đến
ngày…….... tháng.......... năm………………… ./.
Nơi nhận:
- ……………(3);
- …………….(8);
- Lưu: VT, ………..(4).
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân
được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan,
đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(8): Các cơ quan,
đơn vị liên quan cần gửi giấy phép
4. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trong thời hạn 13 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
(nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp
và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập
huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều
độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.
- Bản sao quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Bản sao quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm
pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục
vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy
tham gia thị trường điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai và
phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ
máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách
hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực phát
điện.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương (nếu được ủy quyền).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
4.8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
12/2020/TT-BTC ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục
II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 2600/QĐ-BCT
ngày 06/10/2020 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi
trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương./.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):………Điện thoại:…..Fax:…..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp…………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|