ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3025/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN
GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 163/TTr-STP ngày 19/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết (01 thủ tục) trong lĩnh vực
Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn)
Điều 2.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
tỉnh Hòa Bình.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Thời gian trước ngày 15/12/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Đơn giản hóa thời gian giải
quyết đối với 01 TTHC lĩnh vực Thể dục thể thao công bố tại Quyết định số
423/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết mới
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
1.000904.000.00.00.H28
|
06 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quy định.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Karate, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Karate
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ hành chính công nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp
giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần
sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của
nhân viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 06
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
chứng nhận.
* Phí, Lệ phí: Do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng
4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
(1) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux
trở lên.
c) Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên môn
Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ, cất giữ
đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu
đơn xin học của từng người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài
mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm
a và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng
hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu
xanh và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn
Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ,
khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo
đảm ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội
ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm
2019.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Karate, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………….………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm …
3. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Fax:
………………………………………………….
Website: ………………………..Email:
…………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………
Giới tính: ………………………..Chức
danh: …………………………………..
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc:
………….Quốc tịch: ………………………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động
thể thao: …………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao…………………………. (ghi cụ thể
hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./
|
………., ngày …… tháng
…… năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………….……………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax:
……….…………………………..
Website:
…………………………………………………………………………
Email:
……………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
…………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng:………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định
số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: ………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|