ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
05 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày
26/6/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định 2611/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (BC);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT.NL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Khách Hòa)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Sửa đổi, bổ sung các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
01
|
Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
02
|
Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh không sử dụng ngân sách nhà
nước
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần
nộp theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần
Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định,
cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm
việc hành chính theo quy định (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 -
16h30).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận
và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mỗi nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng);
+ Phiếu mô
tả quy trình công nghệ (nếu có);
+ Bản Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn
thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ);
+ Báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp
số liệu điều tra, khảo sát; Phiếu mô tả quy trình công nghệ (nếu có) và giải
pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình, đĩa hình;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp (nếu có);
+ Đĩa CD ghi sản phẩm của đề tài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý:
- Đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ
lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát quy định phải đóng bìa cứng, gáy vuông
kèm theo bản điện tử.
- Các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, chỉ cần gửi
bản điện tử.
- Quy định bản điện tử sử dụng các định dạng là
Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng
là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel sử dụng font chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001; không đặt mật khẩu.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: các đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao
gồm các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định
thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm
vi địa phương, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu đính
kèm).
- Phiếu
mô tả công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa
hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại Cơ quan đăng ký.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải đăng ký kết
quả tại Cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi
được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc
đã chỉnh sửa hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm
2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu
giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm
2011 về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”;
- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN, ngày 26/6/2012 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 148/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cơ quan thực hiện đăng ký kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm
vi địa phương tỉnh Khánh Hòa./.
PHIẾU
MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
7. Tên sản phẩm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
9. Công suất, sản lượng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
10. Mức độ triển khai (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm... nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật...):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
14. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15. Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ, được chỉnh sửa theo Thông tư số 04/2011/TT- BKHCN ngày
20/4/2011 và Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN, ngày 26/6/2012).
1. Tên nhiệm vụ:
|
2. Cấp đề tài: Nhà nước
□ Bộ
□ Tỉnh,Thành phố
□ Cơ sở □
|
3. Mã số đề tài (nếu có): ……………………………. Thuộc
Chương trình: ………………………
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
|
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện: …………. tháng, bắt đầu từ
tháng …../………
kết
thúc ……../ …………
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Họ và tên:
- Học hàm, học vị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Email:
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi
họ tên, học hàm, học vị):
|
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số …………. ngày ……… tháng ……… năm ……… của
………………………………………………………
11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……tháng....năm
…… tại……………………………………….
|
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể)
12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử).
………………………
12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử) ……………………….
12.3. Bản đồ (quyển, tờ) ………………………..
12.4. Bản vẽ (quyển, tờ) ……………………….
12.5. Ảnh (quyển, chiếc) ……………………….
12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản
điện tử) ………………………………..
12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)
…………………….
12.8. Khác: …………………………….
|
13. Ngày ……… tháng ……… năm ……… đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
14. Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh không sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần
nộp theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần
Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định,
cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm
việc hành chính theo quy định (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 -
16h30).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận
và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mỗi nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng);
+ Phiếu
mô tả công nghệ (nếu có);
+ Báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
+ Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của
cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền;
+ Các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý:
- Đối với Báo cáo chính về kết quả nghiên cứu và Phụ
lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát quy định phải đóng bìa cứng, gáy vuông
kèm theo bản điện tử.
- Các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có), chỉ
cần gửi bản điện tử.
- Quy định bản điện tử sử dụng các định dạng là
Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng
là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel sử dụng font chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001; không đặt mật khẩu.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: các đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao
gồm các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định
thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm
vi địa phương không sử dụng ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu đính
kèm);
- Phiếu
mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo quy định hiện hành
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm
2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu
giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm
2011 về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”;
- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN, ngày 26/6/2012 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 148/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cơ quan thực hiện đăng ký kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm
vi địa phương tỉnh Khánh Hòa./.
PHIẾU
MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
1. Tên công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
7. Tên sản phẩm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
9. Công suất, sản lượng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
10. Mức độ triển khai (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm... nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật...):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
14. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15. Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ, được chỉnh sửa theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011
và Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN, ngày 26/6/2012).
1. Tên nhiệm vụ:
|
2. Cấp đề tài: Nhà nước □
|
Bộ □
|
Tỉnh,Thành phố □
|
Cơ sở □
|
3. Mã số đề tài (nếu có): …………………………. Thuộc
Chương trình:…………………………..
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
|
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện: …………. tháng, bắt đầu từ
tháng …../………
kết thúc……../ …………
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Họ và tên:
- Học hàm, học vị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Email:
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi
họ tên, học hàm, học vị):
|
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số……………… ngày ………. tháng ……… năm ………… của
………………………………………
11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……tháng....năm
…… tại……………………………………….
|
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử).
……………………
12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử) ……………………….
12.3. Bản đồ (quyển, tờ) ………………………..
12.4. Bản vẽ (quyển, tờ) ……………………….
12.5. Ảnh (quyển, chiếc) ……………………….
12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản
điện tử) ………………………
12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)
…………………….
12.8. Khác: …………………………….
|
13. Ngày …………. tháng ……… năm ……… đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
14. Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Khánh Hòa, ngày
tháng năm 20
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:
Tên nhiệm vụ:
Cấp nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Cá nhân tham gia:
-
-
-
-
-
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số:
ngày tháng
năm của
Họp ngày
tháng năm tại
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
|
GIÁM ĐỐC
|
|
|
|