ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3006/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
07 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG
LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CÁC CẤP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Ủy ban Dân tộc ban hành Khung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển
giai đoạn 2021-2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 950/TTr-BDT ngày 31/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thụ hưởng Chương trình và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN(Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG
VÀ CÁN BỘ CÁC CẤP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm bổ sung những kiến thức
cho cộng đồng và cán bộ các cấp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương
trình).
- Nội dung tổ chức đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng gắn với việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thực tế, giúp người học
định hướng phương hướng, nhiệm vụ triển khai Chương trình trong giai đoạn 2021
- 2025.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện
đảm bảo theo tình hình thực tế của địa phương; tập huấn gắn với thực tiễn mô
hình, thảo luận nhóm.
- Nội dung lớp tập huấn thực hiện
theo nội dung Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 và bộ tài liệu tập huấn
của Ủy ban Dân tộc; các Nghị quyết, Quyết định hiện hành của HĐND và UBND tỉnh.
- Báo cáo viên, giảng viên phải
là người am hiểu chuyên môn, có kinh nghiệm thực tế, kết hợp hướng dẫn lý thuyết
gắn với mô hình thực tế để giúp cho học viên dễ nhớ, dễ tiếp thu bài giảng, sau
tập huấn về áp dụng hiệu quả tại địa phương và công việc chuyên môn.
II. MỤC TIÊU
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy
trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ
đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập
kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát
triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện
Chương trình cấp xã và cấp thôn.
III. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
a) Các xã, thôn vùng dân tộc
thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Các huyện: có xã, thôn thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các cơ quan, đơn vị chức
năng trên địa bàn tỉnh được phân công tham mưu và tham gia thực hiện Chương
trình giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng
a) Cộng đồng
Gồm: Ban giám sát cộng đồng xã,
đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng
công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân
tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
b) Cán bộ cơ sở
Gồm: Cán bộ thực hiện công tác
dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban,
ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và
cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng,
các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình.
III. NỘI
DUNG, SỐ LƯỢNG TẬP HUẤN
1. Nội dung
a) Tập huấn cho cộng đồng: gồm
19 chuyên đề tại khoản 1, mục III Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cộng
đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày
11/10/2022 của Ủy ban Dân tộc và các chuyên đề đặc thù địa phương.
b) Tập huấn cho cán bộ triển
khai chương trình các cấp: gồm 18 chuyên đề tại khoản 2, mục III Khung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo
Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Ủy ban Dân tộc và các chuyên đề đặc
thù địa phương.
2. Số lượng lớp và học viên
a) Đối với đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng cho cộng đồng
Hằng năm căn cứ nguồn kinh phí
được phân bổ; UBND huyện giao cho Phòng Dân tộc chủ trì (đối với huyện Hiệp Đức
giao cho cơ quan chức năng huyện) xây dựng kế hoạch tập huấn gửi lấy ý kiến của
Ban Dân tộc tỉnh trước khi trình UBND huyện phê duyệt.
b) Đối với đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng cán bộ các cấp triển khai thực hiện chương trình
- Số lượng: 111 lớp.
- Số lượt người tham gia tập huấn:
4.694 lượt người.
(chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. THAM
QUAN HỌC TẬP KINH NGHIỆM
1. Đối tượng: Người tham
quan học tập kinh nghiệm được chọn trong số các học viên tham gia tập huấn; cán
bộ, công chức công tác ở các xã khu vực III; lãnh đạo, cán bộ, công chức tham
mưu triển khai Chương trình ở các huyện; lãnh đạo, cán bộ, công chức tham mưu
triển khai Chương trình ở các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh.
2. Địa điểm: Các tỉnh,
thành phố trong phạm vi cả nước.
V. TÀI LIỆU,
BÁO CÁO VIÊN VÀ THỜI GIAN TẬP HUẤN
1. Tài liệu tập huấn
Trên cơ sở Chương trình khung
theo Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Ủy ban Dân tộc và Bộ tài liệu
của Ủy ban Dân tộc ban hành, Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, ngành
và UBND các huyện triển khai thực hiện. Trong thời gian Ủy ban Dân tộc chưa ban
hành Bộ tài liệu tập huấn, Ban Dân tộc tỉnh và UBND các huyện chủ động thuê tư
vấn hoặc mời các đơn vị chuyên môn soạn chuyên đề báo cáo theo Chương trình
khung tại Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Ủy ban Dân tộc để kịp
thời triển khai thực hiện.
2. Báo cáo viên
- Chuyên gia các cơ quan chuyên
môn, giảng viên của các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh.
- Lãnh đạo Ban, Trưởng, Phó các
phòng và công chức làm công tác chuyên môn của Ban Dân tộc tỉnh; Lãnh đạo và
Trưởng, Phó các phòng chuyên môn của các Sở, ngành và UBND các huyện, đơn vị
liên quan.
3. Thời gian tập huấn: Giai
đoạn 2022 - 2025.
VI. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí: Thực hiện
theo các quy định hiện hành có liên quan.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
trung ương giao hằng năm thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025;
- Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh,
huyện, xã đối ứng theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 -
2025.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan tham mưu triển khai, hướng dẫn đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai thực hiện Chương
trình theo Kế hoạch này.
- Ban hành Bộ tài liệu các
chuyên đề đặc thù địa phương để đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ các cấp:
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng hoặc hợp đồng với
đơn vị tư vấn có đủ năng lực xây dựng, ban hành Bộ tài liệu các chuyên đề đặc
thù địa phương.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch, dự
toán và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực; tham quan học tập
kinh nghiệm cho cán bộ các cấp triển khai thực hiện Chương trình.
- Góp ý cho cấp huyện về kế hoạch
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành, cơ
quan, tổ chức liên quan
- Phối hợp xây dựng chuyên đề tập
huấn theo khung năng lực của trung ương quy định.
- Cử lãnh đạo, cán bộ, công chức
tham gia tập huấn do trung ương tổ chức và báo cáo viên cho các lớp tập huấn ở
tỉnh, huyện.
3. UBND các huyện thụ hưởng
Chương trình
- Chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho
Phòng Dân tộc (đối với huyện có Phòng Dân tộc) hoặc phòng, ban chuyên môn huyện
(đối với huyện không có Phòng Dân tộc) xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021
- 2025 và hằng năm theo quy định.
- Giao nhiệm vụ cho Phòng Dân tộc
(đối với huyện có Phòng Dân tộc) hoặc phòng, ban chuyên môn huyện (đối với huyện
không có Phòng Dân tộc) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc
huyện xây dựng hoặc hợp đồng với đơn vị tư vấn có đủ năng lực xây dựng, ban
hành Bộ tài liệu các chuyên đề đặc thù địa phương (trên cơ sở góp ý của các cơ
quan, đơn vị chuyên môn huyện). Hằng năm xây dựng kế hoạch, dự toán và tổ chức
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực; tham quan học tập kinh nghiệm
cho cộng đồng triển khai thực hiện Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh góp ý trước
khi trình UBND huyện phê duyệt.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
tổ chức các lớp tập huấn tại huyện; cử cán bộ thực hiện Chương trình ở huyện,
xã, thôn tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực.
- Định kỳ và đột xuất báo cáo kết
quả tập huấn nâng cao năng lực cộng đồng về Ban Dân tộc tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC.
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DTTS VÀ MN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Đối tượng
|
Số lượng xã/thôn
|
Số lớp tập huấn/4 năm
|
Số lượt người tham gia tập huấn
|
1
|
Cán bộ các sở, ban, ngành cấp
tỉnh
|
|
2
|
80
|
2
|
Cán bộ các phòng chuyên môn cấp
huyện
|
|
2
|
112
|
3
|
Bí thư - PBT Đảng ủy
|
70
|
2
|
140
|
4
|
Chủ tịch - PCT HĐND
|
70
|
2
|
140
|
5
|
Chủ tịch - PCT UBND
|
70
|
2
|
140
|
6
|
Cán bộ kế toán
|
70
|
2
|
140
|
7
|
Cán bộ Địa chính, Xây dựng,
Nông nghiệp
|
70
|
3
|
210
|
8
|
Cán bộ văn phòng thống kê
|
70
|
2
|
140
|
9
|
Cán bộ theo dõi công tác dân
tộc
|
70
|
2
|
140
|
10
|
Mặt trận Tổ Quốc
|
70
|
2
|
140
|
11
|
Hội Nông dân
|
70
|
2
|
140
|
12
|
Hội Phụ Nữ
|
70
|
2
|
140
|
13
|
Thanh niên
|
70
|
2
|
140
|
14
|
Trưởng thôn
|
241
|
21
|
723
|
15
|
Bí thư chi bộ thôn
|
241
|
21
|
723
|
16
|
Trưởng Ban Công tác mặt trận
|
241
|
13
|
723
|
17
|
Trưởng các Chi hội đoàn thể
|
241
|
29
|
723
|
Tổng cộng
|
|
111
|
4.694
|