Quyết định 30/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 30/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/06/2023
Ngày có hiệu lực 05/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Anh Chức
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2023/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 23 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/2022/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Căn cứ Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 31/2022/NQ- HĐND), với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 1 và Điều 2 tại Quy định kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND.

2. Nội dung hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo Điều 4 tại Quy định kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND.

3. Mức hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Mẫu hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết: Hồ sơ thực hiện hỗ trợ các hoạt động liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo mẫu số 01, 02, 03, 04 và 05 ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND.

5. Quy trình lựa chọn, phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo Điều 6 tại Quy định kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):

a) Thông tin, tuyên truyền về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đến các đối tượng thụ hưởng biết và triển khai thực hiện liên kết.

b) Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch liên kết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thuộc thẩm quyền theo quy định.

c) Tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.

d) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp, nguồn vốn đầu tư từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung tại Quyết định này.

đ) Phối hợp các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thực hiện hỗ trợ liên kết; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về kết quả triển khai thực hiện theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, cân đối, tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách để hỗ trợ nội dung liên kết theo quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách tỉnh hằng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ tại Quyết định này. Hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ liên kết từ ngân sách theo quy định hiện hành.

4. Sở Công Thương

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ các bên tham gia liên kết, thực hiện đúng cam kết của hợp đồng liên kết và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

[...]