ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ SINH HỌC MBBR (LAGOONGUARD) KẾT HỢP LỌC ĐĨA (BỂ LẮNG)
VÀ KHỬ TRÙNG BẰNG TIA UV TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước
thải;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 24 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết
định này định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học
MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà
máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột (có Định mức chi tiết kèm theo).
Định mức dự toán ban
hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để lập dự toán, xác định giá dịch vụ xử
lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quyết định này áp dụng
đối với chủ đầu tư dự án nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, các tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải
thành phố Buôn Ma Thuột.
Điều 3. Sở
Xây dựng có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức
triển khai Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi việc
thực hiện Quyết định này. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức
có liên quan để tiến hành rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/10/2021.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ SINH
HỌC MBBR (LAGOONGUARD) KẾT HỢP LỌC ĐĨA (BỂ LẮNG) VÀ KHỬ TRÙNG BẰNG TIA UV TẠI
NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ SINH HỌC MBBR (LAGOONGUARD) KẾT HỢP LỌC ĐĨA (BỂ LẮNG)
VÀ KHỬ TRÙNG BẰNG TIA UV TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
1.
Nội dung định mức xử lý nước thải.
- Định mức dự toán Xử
lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (lagoonguard) kết hợp lọc
đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố
Buôn Ma Thuột bao gồm:
+ Mức hao phí vật tư:
Là số lượng vật tư,
hóa chất (không kể vật tư cần dùng cho máy, thiết bị và vật liệu tính trong chi
phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác xử lý nước
thải sinh hoạt.
+ Mức hao phí nhân
công:
Là số ngày công lao động
của công nhân trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác xử lý nước
thải sinh hoạt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc nhân công
trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một
đơn vị công tác xử lý nước thải sinh hoạt.
- Định mức được trình
bày tóm tắt thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật và được xác định theo đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công tác xử lý nước thải sinh hoạt trên tại nhà máy xử
lý nước thải Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi thành phần
công việc của công tác xử lý nước thải được định mức bao gồm các công việc liên
quan đến quá trình vận hành, duy trì hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo việc xử
lý nước thải đáp ứng được nhu cầu cũng như chất lượng theo tiêu chuẩn.
2.
Các căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật
thực hiện các công việc liên quan cần thiết đến quá trình xử lý nước thải.
- Số liệu về tình
hình sử dụng vật tư, lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác xử lý nước thải.
- Nguyên lý điều khiển
và hướng dẫn vận hành nhà máy xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột.
- Báo cáo thử nghiệm hoàn
thành nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Hướng dẫn vận hành phần
mềm SCADA - nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Căn cứ Quy chuẩn quốc
gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Phiếu khảo sát, ghi
chép số liệu hiện trường về các hao phí vật liệu.
- Quy trình kỹ thuật,
công nghệ thi công, nguyên lý điều khiển và hướng dẫn vận hành được áp dụng tại
nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Báo cáo thử nghiệm
hoàn thành, các tài liệu có liên quan.
3.
Kết cấu của tập định mức
Mỗi định mức được
trình bày gồm: thành phần công việc , các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác.
Định mức dự toán xử
lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột có kết cấu gồm
2 phần:
+ Phần I: Thuyết minh
định mức.
+ Phần II: Bảng định
mức.
4.
Hướng dẫn áp dụng định mức
Định mức dự toán xử
lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (lagoonguard) kết hợp lọc
đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố
Buôn Ma Thuột là cơ sở để lập dự toán, xác định giá dịch vụ xử lý nước thải tại
nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
Trường hợp công tác xử
lý nước thải và quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải của địa phương có sự
thay đổi đặc thù riêng theo thời gian như: thực trạng địa lý, công suất vận
hành, công nghệ xử lý có sự điều chỉnh hoặc thay đổi, khiến cho việc áp dụng, vận
dụng định mức này không còn phù hợp thì báo cáo về Sở Xây dựng điều chỉnh, bổ
sung định mức hoặc xây dựng mới. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh văn bản thỏa
thuận với Bộ Xây dựng về các định mức điều chỉnh hoặc xây dựng mới theo quy định
trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cho phù hợp với thực tế sử dụng.
Sở Xây dựng thực hiện
rà soát định mức này định kỳ 3 năm/lần theo đúng quy định kể từ ngày định mức
này có hiệu lực.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC
XLNT.BMT.01
Xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc
đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố
Buôn Ma Thuột.
Thành phần công việc:
- Vệ sinh lưới chắn
rác đầu vào;
- Vệ sinh bể MBBR;
- Duy trì hệ thống lọc
đĩa;
- Duy trì hệ thống điện;
- Vận hành hệ thống
polymer;
- Duy trì hệ thống
quan trắc tự động;
- Vệ sinh thiết bị đo;
- Duy trì nhà máy thối
khí;
- Duy trì hệ thống
UV;
- Trực vận hành SCADA
và bể MBBR.
*(Chi tiết thành phần
công việc được quy định tại phụ lục đính kèm)
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã
hiệu
|
Tên
công tác
|
Loại
hao phí
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
XLNT.BMT.01
|
Xử lý nước thải
sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng)
và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột
|
Vật liệu
|
|
|
Nước sạch
|
m3
|
0,113
|
Polymer anion
|
kg
|
0,2
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công kỹ thuật
bậc bình quân 3,5/7
|
công
|
0,092
|
Ghi chú: Định mức này được xác
định với chất lượng nước thải sau xử lý đáp ứng tiêu chuẩn được ghi tại cột A
Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường.
*Phụ lục: Thành phần
công việc chi tiết.
1.
Vệ sinh lưới chắn rác đầu vào:
- Dùng cào và vợt vớt
rác bám dính mặt trước lưới chắn rác (lưới lọc của hố van) đầu vào;
- Dùng vợt vớt hết
rác nổi trong hầm bơm;
- Các loại rác lấy ra
từ lưới chắn rác (lưới lọc) và hầm bơm phải đổ vào thùng có nắp đậy được đặt
trong khu vực trạm bơm.
Thực hiện công việc
thường xuyên hằng ngày.
2.
Vệ sinh bể MBBR:
- Vệ sinh thành bể,
ngăn tràn.
Thực hiện công việc
thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
3.
Duy trì hệ thống lọc đĩa:
- Kiểm tra hoạt động
hệ thống, vệ sinh téc phun, đĩa lọc;
Thực hiện công việc
thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
4.
Duy trì hệ thống điện:
- Kiểm tra thông số hệ
thống, các tủ nguồn, tủ biến tần (inverter), tủ PLC (hệ thống điều khiển tự động);
- Vệ sinh hệ thống
các tủ điện thường xuyên tránh bám bụi và côn trùng;
- Thường xuyên kiểm
tra vị trí tiếp xúc, vệ sinh nếu cần thiết, chú ý đảm bảo an toàn điện và vận
hành hệ thống.
Thực hiện công việc
thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
5. Vận hành hệ thống
polymer:
- Châm polymer vào hệ
thống;
- Cài đặt thông số định
lượng polymer phù hợp yêu cầu xử lý nước thải;
- Kiểm tra hoạt động
hệ thống, vệ sinh hệ thống định kỳ. Thực hiện công việc thường xuyên hằng ngày.
6. Duy trì hệ thống
quan trắc tự động (hệ thống giám sát môi trường):
- Vệ sinh bồn chứa lấy
mẫu;
- Bảo trì bơm hút lấy
mẫu;
- Vệ sinh sensor pH;
- Vệ sinh sensor TSS.
Thực hiện công việc
thường xuyên khoảng 4 lần/tuần.
7. Vệ sinh thiết bị
đo:
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh phao đo mức;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đo mức kiểu điện dung;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đo mức dạng sóng siêu âm;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đồng hồ đo mức dạng thủy tĩnh;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ lưu lượng kế kiểu điện từ;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đo lưu lượng khí kiểu nhiệt;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đo nồng độ oxy hòa tan;
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh bộ đo NH4-N/NO3-N.
Thực hiện định kỳ thường
xuyên khoảng 1 tuần/lần. Không bao gồm các thiết bị đo thuộc hệ thống quan trắc
tự động (hệ thống giám sát xả thải).
8. Duy trì nhà máy thổi
khí:
- Định kỳ kiểm tra, vệ
sinh các máy thổi khí, kiểm tra áp suất đường ống, dầu máy, bộ lọc;
- Vệ sinh nhà máy thổi
khí.
Thực hiện công việc
thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
9. Duy trì hệ thống
UV:
- Kiểm tra hoạt động
của đèn UV, vệ sinh đèn UV thường xuyên khoảng 3 ngày/lần.
10.
Trực vận hành SCADA và bể MBBR:
Đối với hệ thống
SCADA:
- Kiểm tra hệ thống
SCADA;
- Theo dõi, điều khiển
hệ thống SCADA;
- Lên phương án, bố
trí vận hành hệ thống bằng tay khi có sự cố, lỗi hệ thống;
- Theo dõi các thông
số chất lượng nước, sẵn sàng xử lý các sự cố.
Đối với hệ thống bể
MBBR:
- Vớt rác, bèo trên
ngăn tràn đầu vào;
- Kiểm tra thường
xuyên đường ống dẫn khí, van khí, áp suất để có kế hoạch chạy máy nén phù hợp;
- Thường xuyên theo
dõi, điều chỉnh hệ thống đẩy khí phân bố giá thể vi sinh đều khắp lòng hồ,
tránh tồn đọng gây chết vi sinh, đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải ở mức cao nhất;
- Thường xuyên kiểm
tra thông số nồng độ oxy hòa tan DO, chỉ s ố TSS, pH tại các bể MBBR để có
phương án vận hành thích hợp;
- Sẵn sàng xử lý các
sự cố.