Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 30/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/10/2019
Ngày có hiệu lực 18/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2019/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP THI HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, VIÊN CHỨC TRẠM Y TẾ CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 13 tháng 9 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định biện pháp thi hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:

1. Thời gian tính hỗ trợ và tiền lương tháng để tính hỗ trợ:

Thực hiện theo khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TTLT- BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

2. Các bước thực hiện:

2.1. Đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

a) UBND cấp xã phối hợp với đảng ủy, đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã hưởng chính sách hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện.

b) UBND cấp huyện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã; tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

2.2. Đối với viên chức trạm y tế cấp xã:

a) Trung tâm y tế cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn, lập hồ sơ viên chức trạm y tế cấp xã hưởng chính sách hỗ trợ, báo cáo Sở Y tế.

b) Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của Trung tâm Y tế cấp huyện; tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

3. Hồ sơ đề nghị (02 bộ gửi về Sở Nội vụ):

3.1. Bản khai cá nhân (Mẫu 01).

3.2. Bản xác nhận thời gian công tác (Mẫu 02.102.2).

3.4. Bản sao chứng thực sổ bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã) hoặc văn bản chuẩn y, giao giữ chức danh của cơ quan có thẩm quyền (đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã).

3.5. Các quyết định lương, phụ cấp, mức chênh lệch bảo lưu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nghỉ công tác (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã).

3.6. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện; văn bản đề nghị của Trung tâm y tế cấp huyện gửi Sở Y tế; văn bản đề nghị của UBND cấp huyện và Sở Y tế gửi Sở Nội vụ thẩm định kèm theo danh sách và dự toán kinh phí (Mẫu số 03.103.2).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

[...]