Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 30/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2010
Ngày có hiệu lực 27/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đình Chi
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 30/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 17 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2009 quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

THUYẾT MINH SỐ LIỆU

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 quy định mức lương tối thiểu chung;

- Các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

- Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.

II. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Quy định bộ đơn giá xây dựng bảng giá đất.

III. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ

A. CHI PHÍ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ;

1. Chi phí nhân công (chi phí lao động kỹ thuật):

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật (LĐKT) bao gồm: lương cấp bậc bằng hệ số lương nhân với lương tối thiểu; lương phụ bằng 11% lương cấp bậc; phụ cấp lưu động bằng 0,4 lương tối thiểu; phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người; phụ cấp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ tính bằng 22% lương cấp bậc.

- Lương ngày công nhân kỹ thuật sử dụng tính giống nhau cho toàn bộ đơn giá các sản phẩm trong bộ đơn giá này.

2. Chi phí vật tư:

Bao gồm dụng cụ và vật liệu dùng trong quá trình sản xuất.

[...]