BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2010/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3
năm 2010.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, PC, KH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất là căn cứ để tính đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng bảng
giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất được xây dựng cho các công việc sau đây:
2.1. Công tác chuẩn bị.
2.1.1. Phân vùng, phân loại vị
trí, đường phố.
2.1.2. Chuẩn bị tài liệu, hướng
dẫn lập phiếu điều tra.
2.1.3. In và cung cấp phiếu điều
tra.
2.2. Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra (xã, phường, thị trấn - sau đây gọi chung là cấp xã)
và giá đất thị trường tại điểm điều tra.
2.2.1. Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra.
2.2.2. Điều tra khảo sát giá đất
thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (trong trường hợp
thửa đất có tài sản gắn liền với đất).
2.2.3. Thống kê phiếu điều tra tại
mỗi điểm điều tra.
2.2.4. Xây dựng báo cáo về tình
hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra.
2.3. Tổng hợp kết quả điều tra
giá đất thị trường tại địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là cấp huyện).
2.3.1. Tổng hợp kết quả điều tra
giá đất thị trường tại cấp huyện.
2.3.2. Xây dựng báo cáo về tình
hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện.
2.4. Tổng hợp kết quả điều tra
giá đất thị trường tại cấp tỉnh.
2.5. Dự thảo bảng giá đất đối với
từng loại đất.
2.5.1. Xây dựng dự thảo bảng giá
đất đối với từng loại đất.
a) Bảng giá đất trồng lúa nước;
b) Bảng giá đất trồng cây hàng
năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây
hàng năm khác);
c) Bảng giá đất trồng cây lâu
năm;
d) Bảng giá đất rừng sản xuất;
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản;
e) Bảng giá đất làm muối;
g) Bảng giá đất ở tại nông thôn;
h) Bảng giá đất ở tại đô thị;
i) Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;
k) Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
2.5.2. Xây dựng báo cáo thuyết
minh về dự thảo bảng giá đất.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi là định mức lao động).
3.1.1. Định biên: quy định số lượng
lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện một việc, một công đoạn cụ thể.
3.1.2. Định mức: quy định thời
gian lao động trực tiếp để thực hiện một công việc (một sản phẩm). Đơn vị tính
là công hoặc công nhóm trên một đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm
việc.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị.
3.2.1. Định mức vật tư và thiết
bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng
cụ), thiết bị (máy móc):
- Định mức sử dụng vật liệu: là
số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc (một sản phẩm).
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị để thực hiện một
công việc (một sản phẩm).
3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất
trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng
cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn
vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị:
tính theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2.3. Điện năng tiêu thụ của
các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ,
thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết
bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị (ca) x 8 giờ/ca x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao
hụt trên đường dây).
3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ,
phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
3.2.5. Mức vật liệu nhỏ và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình (11 đơn vị
hành chính cấp huyện và 175 đơn vị hành chính cấp xã) có 130 điểm điều tra,
6.500 phiếu điều tra.
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I. PHÂN LOẠI
KHÓ KHĂN
Khó khăn 1 (KK1): Đối với các tỉnh
có từ 01 đến 02 thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Khó khăn 2 (KK2): Đối với các tỉnh
có từ 03 thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên.
Khó khăn 3 (KK3): Đối với các
thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố thuộc khó khăn 4).
Khó khăn 4 (KK4): Đối với thành
phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
II. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
Đơn vị tính: công/tỉnh trung bình
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Khó
khăn
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Phân vùng, phân loại vị trí,
đường phố
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
15,00
|
|
1.2
|
Chuẩn bị tài liệu, hướng dẫn lập
phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
10,00
|
|
1.3
|
In và cung cấp phiếu điều tra
|
1KTV5
|
1-4
|
6,00
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra
|
1KS3
|
1-4
|
130,00
|
|
2.2
|
Điều tra khảo sát giá đất thị
trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (trong trường hợp
thửa đất có tài sản gắn liền với đất)
|
Nhóm 2 (1KS3+1KTV5)
|
1
|
|
975,00
|
2
|
|
1.083,33
|
3
|
|
1.191,67
|
4
|
|
1.310,83
|
2.3
|
Thống kê phiếu điều tra tại mỗi
điểm điều tra
|
1KS3
|
1-4
|
65,00
|
|
2.4
|
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra
|
1KS3
|
1-4
|
195,00
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
55,00
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
33,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
27,50
|
|
5
|
Dự thảo bảng giá đất đối với từng
loại đất
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng dự thảo bảng giá đất
đối với từng loại đất
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng lúa nước
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất trồng cây hàng
năm còn lại
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất làm muối
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
5,00
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
20,00
|
|
5.1.8
|
Bảng giá đất ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1
|
27,00
|
|
2
|
30,00
|
|
3
|
33,00
|
|
4
|
36,30
|
|
5.1.9
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
7,00
|
|
5.1.10
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1
|
6,30
|
|
2
|
7,00
|
|
3
|
7,70
|
|
4
|
8,47
|
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh về
dự thảo bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
1-4
|
20,00
|
|
Ghi chú:
- Đối với mức quy định tại điểm
2.1 và điểm 2.4 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh
có 130 điểm điều tra, khi số điểm điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 130 điểm điều tra
thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
- Đối với mức quy định tại điểm
2.2 và điểm 2.3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh
có 6.500 phiếu điều tra, khi số phiếu điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 6.500 phiếu điều
tra thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
- Đối với mức quy định tại điểm
3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 11 đơn
vị hành chính cấp huyện, khi số đơn vị hành chính cấp huyện lớn hoặc nhỏ hơn 11
đơn vị hành chính cấp huyện thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
I. DỤNG CỤ
Đơn
vị tính: ca/tỉnh trung bình
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
724,00
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
724,00
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
181,00
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
96
|
362,00
|
|
5
|
Bàn để máy vi tính
|
Cái
|
96
|
289,60
|
|
6
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
289,60
|
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
18,10
|
|
8
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
45,25
|
|
9
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
1.733,33
|
10
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
1.733,33
|
11
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
1.733,33
|
12
|
Cặp tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
1.733,33
|
13
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
1.733,33
|
14
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
724,00
|
|
15
|
Lưu điện
|
Cái
|
96
|
289,60
|
|
16
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
36
|
271,50
|
|
17
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
520,00
|
18
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
1.733,33
|
19
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
1.733,33
|
20
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
362,00
|
866,67
|
21
|
Dao gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
36,20
|
173,33
|
22
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
30
|
724,00
|
|
23
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
362,00
|
|
24
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
452,50
|
433,33
|
25
|
Ổ ghi CD 0,4 KW
|
Cái
|
60
|
27,15
|
|
26
|
Máy hut bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
13,58
|
|
27
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
113,13
|
|
28
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
36
|
90,50
|
|
29
|
Điện năng
|
KW
|
|
321,66
|
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng dụng cụ tính
chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức dụng cụ cho từng bước
công việc được xác định theo bảng sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
(%)
|
Ngoại
nghiệp
(%)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,00
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
40,00
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
20,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
5,00
|
|
5
|
Dự thảo bảng giá đất đối với từng
loại đất
|
25,00
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
II. THIẾT BỊ
Đơn
vị tính: ca/tỉnh trung bình
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (KW)
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
58,83
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,6
|
135,75
|
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
67,88
|
|
4
|
Máy chiếu Slide
|
Cái
|
0,5
|
27,15
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
27,15
|
173,33
|
6
|
Máy phô tô A3
|
Cái
|
1,00
|
45,25
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
108,33
|
8
|
Điện năng
|
KW
|
|
427,61
|
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng thiết bị tính
chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức thiết bị cho từng
bước công việc được xác định theo bảng sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
(%)
|
Ngoại
nghiệp
(%)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
7,00
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
38,00
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
20,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
5,00
|
|
5
|
Dự thảo bảng giá đất đối với từng
loại đất
|
30,00
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
III. VẬT LIỆU
Đơn
vị tính: tỉnh trung bình
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
25,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
40,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
12,00
|
11,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
40,00
|
40,00
|
5
|
Bút xoá
|
Chiếc
|
30,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
40,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
30,00
|
15,00
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,00
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
5,00
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
12,00
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
48,00
|
33,00
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
15,00
|
22,00
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
17,00
|
22,00
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
35,00
|
6,00
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
10,00
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30,00
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
25,00
|
|
18
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
22,00
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng vật liệu tính
chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức vật liệu cho từng bước
công việc được xác định theo bảng sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
(%)
|
Ngoại
nghiệp
(%)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,00
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
35,00
|
100,00
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
15,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
5,00
|
|
5
|
Dự thảo bảng giá đất đối với từng
loại đất
|
35,00
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|