Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2013 thực hiện điều tra, xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 100/KH-UBND
Ngày ban hành 13/06/2013
Ngày có hiệu lực 13/06/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Hồng Khanh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/KH-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU TRA, XÂY DỰNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Căn cứ Luật Đất đai 2003 và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp định giá đất và khung giá các loại đất; Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của y ban nhân dân Thành phố về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng bảng giá các loại đất hàng năm trên địa bàn Thành ph, y ban nhân dân Thành phKế hoạch thực hiện chi tiết như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CU:

I. Mục đích

1. Điều tra khảo sát giá đất thực tế trên thị trưng nhằm điều chỉnh kịp thời giá đất do UBND Thành phố ban hành với hướng dẫn dần tiếp cận và phù hợp với giá thực tế.

2. Xây dựng bảng giá đất năm 2014 để áp dụng thực hiện từ ngày 01/01/2014.

3. Xây dựng bảng giá các loại đất hàng năm để làm căn cứ: Tính thuế đối với việc sử dụng đất; thuế thu nhập trong việc giao dịch chuyn nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; Tính giá trị quyền sử dụng đt để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật; Tính giá trị quyền sử dụng đt khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003; Xác định giá trị quyn sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nưc khi doanh nghiệp cphần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003; Xác định giá sàn để phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất; đu thu dự án có sử dụng đt; Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

II. Yêu cầu

1. Bảng giá các loại đất xây dựng trên cơ sở quy định của pháp luật về khung giá đất ca Chính phủ; đúng về phương pháp, nguyên tắc xác định giá.

2. Bảng giá đất phải đầy đủ, đồng bộ, kịp thi và công khai.

3. Bảng giá đất xây dựng đảm bảo tính khách quan, kế thừa và sáng tạo, dhiểu, dễ áp dụng trong quá trình quản lý nhà nước.

B. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

I. Chuẩn bị thực hiện nhiệm vụ:

1. Tháng 5/2013: Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện nhiêm vụ xây dựng bảng giá các loại đất năm 2014.

2. Tháng 6/2013: Thành lập Tổ công tác giúp Ban chđạo thực hiện nhim vụ xây dựng bảng giá đất năm 2014.

Triển khai thực hiện kế hoạch của UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, điều tra giá đất trên thị trường, tổng hợp báo cáo, xây dựng bảng giá đất theo quy định; Tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, triển khai các công việc liên quan đến công tác điều tra, xây dựng giá đt.

II. Thực hiện điều tra, khảo sát giá đất trên thị trường:

1. Từ 01/7/2013 đến 15/9/2013: Sở Tài nguyên và Môi trương chịu trách nhiệm tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất trên thị trường tại các điểm điều tra.

a. Về điểm điều tra: 577 xã, phường, thị trấn.

b. Về thửa đất điều tra:

- Đối với các phường thuộc quận, thị xã: điều tra, khảo sát trên khoảng 50 thửa đất đã giao dịch thành công trên thị trường.

- Đối với các thị trấn thuộc các huyện: điều tra, khảo sát trên khoảng 40 thửa đất đã giao dịch thành công trên thị trường.

- Đối với các xã thuộc vùng đồng bằng: điều tra, khảo sát trên khoảng 30 thửa đất đã giao dịch thành công trên thị trường.

- Đối với các xã thuộc vùng trung đu, miền núi: điều tra, khảo sát trên khoảng 15 thửa đất đã giao dịch thành công trên thị trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phân bổ phiếu điều tra cho các quận, huyện, thị xã cho phù hợp với từng loại đất cụ thể.

c. Thời điểm điều tra: các giao dịch thành công từ tháng 8/2012 đến nay (thời điểm điều tra).

d. Loại đất điu tra: đất ở, đất SXKD phi nông nghiệp và đất nông nghiệp.

[...]