ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2999/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 15 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO THI ĐUA
“DOANH NGHIỆP GIỎI, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”, “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA” CỦA TỈNH
QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 16/4/2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 261/TTr-SNV ngày 24/10/2012 và Báo cáo thẩm định số
5733/STP-XD&TDTHPL ngày 15/10/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi,
Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với
Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
QUY CHẾ
KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO THI ĐUA “DOANH NGHIỆP
GIỎI, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”, “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA” CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 2999/2012/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đối tượng,
phạm vi, nguyên tắc, trình tự, thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn và hồ sơ xét
duyệt, công nhận và khen thưởng.
2. Đối tượng áp dụng: (Có đăng
ký thi đua theo tiêu chuẩn của Quy chế này)
a) Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân; có tổ chức công đoàn cấp cơ sở trở lên.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam.
c) Doanh nhân là lãnh đạo doanh
nghiệp, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám
đốc, Chủ doanh nghiệp, Chủ nhiệm Hợp tác xã trực tiếp điều hành sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, Hợp tác xã từ 2 năm trở lên (gọi chung là doanh nhân).
Điều 2.
Nguyên tắc thi đua và thực hiện
1. Thi đua thực hiện trên nguyên
tắc tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng
phát triển.
2. Việc công nhận danh hiệu
“Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” phải đảm bảo
chính xác, công khai, công bằng, kịp thời và đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, doanh nhân được tham gia xét công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi,
Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của Tỉnh phải có đăng ký thi
đua, xác định mục tiêu, các chỉ tiêu thi đua. Đối tượng không đăng ký thi đua sẽ
không được xét công nhận danh hiệu.
4. Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, doanh nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung là cấp huyện) nào thì đăng ký tại Phòng Nội vụ và Liên đoàn Lao động
địa bàn cấp huyện đó.
5. Đối với cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh; cơ quan, doanh nghiệp Trung ương hoạt động trên địa
bàn Tỉnh đăng ký trực tiếp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) và Liên
đoàn Lao động tỉnh. Các doanh nhân của doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, doanh nghiệp
Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh đăng ký trực tiếp với Sở Nội vụ và Sở kế
hoạch và Đầu tư.
Thời gian đăng ký trong quý I
hàng năm; riêng doanh nhân đăng ký trong quý IV năm trước.
Điều 3. Cơ
quan Thường trực
1. Phòng Nội vụ và Liên đoàn Lao
động cấp Huyện là Cơ quan Thường trực của phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi,
Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” cấp huyện.
2. Sở Nội vụ, Liên đoàn Lao động
tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan Thường trực của phong trào thi đua
“Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của tỉnh.
Chương II
TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN, ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG NHẬN VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 4.
Trình tự, thẩm quyền xét duyệt
1. Cấp huyện.
Hàng năm, Phòng Nội vụ và Liên
đoàn Lao động cấp Huyện xét, đề nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp công nhận, khen
thưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích trong phong
trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn
hóa” trên địa bàn huyện.
2. Cấp tỉnh.
2.1. Hàng năm,
Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh công nhận, khen thưởng
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích trong phong trào
thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của
tỉnh (không quá 10% trên tổng số các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân
được cấp huyện công nhận danh hiệu).
2.2. Hàng năm, các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, cơ quan, doanh nghiệp Trung ương hoạt động
trên địa bàn tỉnh và các doanh nhân thuộc doanh nghiệp trực thuộc tỉnh, doanh
nghiệp Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận về cơ
quan Thường trực của phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”,
“Cơ quan, Đơn vị văn hóa” của tỉnh để tổng hợp, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xét, công nhận danh hiệu.
Cụ thể:
a) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công
nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi” gửi về Liên đoàn lao động tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công
nhận danh hiệu “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng).
c) Hồ sơ đề nghị xét duyệt, công
nhận danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 5. Điều
kiện, tiêu chuẩn xét duyệt
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
doanh nhân phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Là các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Có bản đăng ký thi đua từ đầu
năm.
3. Có hồ sơ đề nghị đầy đủ, nộp
đúng thời hạn theo quy định.
4. Đáp ứng đủ các điều kiện,
tiêu chuẩn để xét khen thưởng: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân phải đạt
được tổng số điểm từ 90% điểm trở lên theo Quy chế chấm điểm và mỗi tiêu chí đều
phải đạt từ 90% điểm chuẩn trở lên mới được xét công nhận danh hiệu, khen thưởng
“Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” (có bảng
điểm gửi kèm).
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị công nhận và khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân
tỉnh công nhận và khen thưởng.
1.1. Hồ sơ (03 bộ), gồm:
a) Tờ trình công nhận và khen
thưởng của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh, cơ quan, doanh nghiệp
Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cấp đề nghị.
c) Báo cáo chấm điểm theo các
tiêu chí chấm điểm danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ
quan, Đơn vị văn hóa” (có giải trình thành tích theo từng tiêu chí) có xác nhận
của Thủ trưởng tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
doanh nhân được đề nghị công nhận danh hiệu và khen thưởng.
d) Bản sao (không cần công chứng)
các quyết định khen thưởng khác của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân
đã được nhận trong năm công tác. Đối với doanh nhân cần có thêm Giấy chứng nhận
“Gia đình văn hóa” trao tặng cho gia đình.
1.2. Thời gian nộp hồ sơ đề nghị
khen thưởng.
a) Hồ sơ đề
nghị xét duyệt công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi” gửi về Liên đoàn Lao động
tỉnh trước ngày 15/2 hàng năm;
b) Hồ sơ đề nghị xét duyệt công
nhận danh hiệu “Cơ quan, Đơn vị văn hóa” gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng) trước ngày 15/02 hàng năm;
c) Hồ sơ đề
nghị xét duyệt công nhận danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” gửi về Sở Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 31/8 hàng năm.
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp Huyện công nhận, khen thưởng và đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận,
khen thưởng: Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định dựa trên quy định của tỉnh và
tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 7. Khen
thưởng
1. Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, doanh nhân được chọn theo điểm từ cao xuống thấp để tặng Cờ, Bằng khen
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.1. Đối với phong trào thi đua
“Cơ quan, Đơn vị văn hóa”
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh xét tặng
02 Cờ dẫn đầu phong trào thi đua “Cơ quan văn hóa” và 01 Cờ dẫn đầu phong trào
thi đua “Đơn vị văn hóa” của tỉnh:
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các cơ quan cấp sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan Trung ương hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các cơ quan thuộc cấp huyện (được xét chọn trong số các “Cơ quan văn hoá” tiêu
biểu của cấp huyện).
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng
khen cho các cơ quan, đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Cơ
quan văn hóa" và “Đơn vị văn hóa”.
1.2. Đối với phong trào thi đua
“Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”.
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng 06
Cờ dẫn đầu phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi":
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Trung ương hoạt động trên địa bàn Tỉnh.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
doanh nghiệp Nhà nước thuộc địa phương.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
Công ty Cổ phần.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tặng 01 Cờ thi đua cho khối
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký kinh doanh theo pháp luật của Việt
nam (doanh nghiệp tư nhân, hợp doanh và Hợp tác xã).
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng Bằng
khen cho các doanh nghiệp được công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi ".
c) Các doanh nhân được Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu”, tặng Bằng khen và Cúp
"Doanh nhân tiêu biểu".
2. Tổng kết,
khen thưởng
05 năm hai lần (năm thứ 3 và năm
cuối của kế hoạch 5 năm) Tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết, khen thưởng phong trào
thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa”
vào tháng 3; tổng kết phong trào “Doanh nhân tiêu biểu” vào tháng 10.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện
1. Cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân và Liên đoàn Lao
động cấp huyện căn cứ tiêu chuẩn “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ
quan, Đơn vị văn hóa” quy định tại Quy chế này để xây dựng quy chế, cụ thể hóa
các tiêu chí, triển khai phù hợp ở cấp mình.
- Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức xét duyệt, công nhận, khen thưởng và gửi báo cáo về Sở Nội vụ
(Ban Thi đua Khen thưởng), Liên đoàn Lao động tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cấp tỉnh.
- Sở Nội vụ phối hợp cùng Liên
đoàn Lao động tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”,
“Cơ quan, Đơn vị văn hóa” ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cấp huyện; đôn
đốc, thẩm định hồ sơ, xét chọn, tổng hợp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, Đơn vị
văn hóa” và tặng Cờ thi đua, Bằng khen cho tổ chức, cá nhân được công nhận danh
hiệu.
- Hàng năm, Cục Thuế, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội gửi bản tổng hợp kết quả thực
hiện pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động của các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về Sở Nội vụ và Liên
đoàn Lao động tỉnh trước ngày 20/02 và trước ngày 10/9 để làm cơ sở xét duyệt.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế
này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Cơ quan Thường trực để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC.
TIÊU CHUẨN XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU
(Kèm theo Quyết định số 2999/2012/QĐ-UBND ngày 15 /11/2012 của UBND tỉnh)
I. Danh hiệu "Doanh nghiệp
giỏi" (Thang điểm 100)
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
1
|
Sản xuất, kinh doanh
ổn định và từng bước phát triển:
|
30
|
|
- Doanh nghiệp tăng trưởng liên tục trong 3
năm từ 12 – 15% (kể cả năm xét):
+ Doanh thu;
+ Thực hiện tốt Luật Thuế;
|
15
|
- Đổi mới quản lý, công nghệ; Thương hiệu, sản
phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
|
5
|
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh chuyên nghiệp, gọn nhẹ, hiệu quả, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao
động hợp lý;
|
5
|
- 70% công nhân trở lên thường xuyên được tập
huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng
suất, chất lượng và hiệu quả.
|
5
|
2
|
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa doanh nghiệp:
|
30
|
|
- Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa
người lao động và người sử dụng lao động;
|
5
|
- Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động;
đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
|
5
|
- 70% trở lên người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội;
|
5
|
- 100% cán bộ, CNVCLĐ không mắc các tệ nạn xã hội;
không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật
tự, an ninh, an toàn xã hội;
|
5
|
- Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường;
hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
|
5
|
- Không hút thuốc lá trong phòng làm việc;
không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự.
|
5
|
3
|
Nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
|
20
|
|
-70% trở lên công nhân có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định, hàng năm tăng từ 12-15%, có kế hoạch nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của công nhân; không xảy ra tình trạng đình công trái
pháp luật;
|
10
|
- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc,
nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, học tập nâng cao tay nghề, sinh hoạt đoàn thể; hỗ
trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
|
5
|
- Xây dựng và tham gia xây dựng cơ sở vật chất
hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; định kỳ tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân
lao động.
|
5
|
4
|
Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
|
20
|
|
- 100% người sử dụng lao động và công nhân lao
động được phổ biến chính sách, pháp luật;
|
5
|
- Tích cực tham gia đóng góp có hiệu quả xây dựng
Nông thôn mới và các nguồn quỹ nhân đạo, từ thiện xã hội do địa phương tổ chức,
vận động;
|
5
|
- Chú trọng đến công tác xây dựng tổ chức Đảng,
phát triển đảng viên; các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội hoạt động có
hiệu quả; đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công
nhân; tôn trọng nhân phẩm của người lao động.
|
10
|
II. Danh hiệu "Doanh nhân tiêu biểu"
(Thang điểm 60)
1
|
- Bản thân và gia đình
thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chỉ thị của Đảng; chính sách, pháp
luật của Nhà nước;
|
10
|
2
|
- Áp dụng các giải pháp hữu ích trong SXKD nhằm
ổn định, phát triển doanh nghiệp; có nhiều giải pháp, sáng kiến, sản xuất
kinh doanh giỏi;
|
10
|
3
|
- Có ý thức tổ chức và thực hiện tốt Quy chế
dân chủ ở cơ sở, quan tâm xây dựng và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức
chính trị - xã hội hoạt động, xây dựng mối quan hệ hài hòa tiến bộ trong
doanh nghiệp;
|
10
|
4
|
- Thực hiện nghiêm các quy định khác của pháp
luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nhân;
|
5
|
5
|
- Doanh nghiệp phải đạt danh hiệu “ Doanh nghiệp
giỏi” quy định tại Điều 5 Quy chế này;
|
20
|
6
|
- Tích cực tạo điều kiện và thực hiện phong
trào thi đua doanh nghiệp, 2 năm liên tục đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp
cơ sở.
|
5
|
III. Danh hiệu "Cơ quan văn hóa",
"Đơn vị văn hóa" (Thang điểm 100)
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
1
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
30
|
|
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực,
hiệu quả; góp phần hoàn thành, hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng
năm;
|
6
|
- 70% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ;
|
6
|
- Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
|
6
|
- Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ
công theo quy định của pháp luật;
|
6
|
- Có sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết
kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan,
đơn vị.
|
6
|
2
|
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa công sở
|
40
|
|
- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức
không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm
trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
|
8
|
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động không mắc các tệ nạn xã hội; sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm
độc hại; tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
|
8
|
- Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện
tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp
nhau cùng tiến bộ;
|
8
|
- Không hút thuốc lá trong phòng làm việc;
không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan
xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo đúng quy định.
|
8
|
3
|
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
|
30
|
|
- Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh; các
tổ chức đoàn thể vững mạnh; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu
kiện vượt cấp, trái pháp luật.
|
10
|
- 100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành
nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương; không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ
hình thức cảnh cáo trở lên; 100% cán bộ, nhân viên và người lao động đăng ký
các danh hiệu thi đua; tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo từ
thiện.
|
10
|
- Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý
và sử dụng có hiệu quả Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao;
không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham
nhũng.
|
10
|