Quyết định 7385/QĐ-UBND năm 2013 về xét khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” năm 2014 và 2016
Số hiệu | 7385/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 24/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Văn Hữu Chiến |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7385/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 15/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2013;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” năm 2014 và 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÉT
KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” NĂM 2014 VÀ
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số
7385/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
1. Khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” (sau đây viết tắt là “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”) nhằm ghi nhận, tôn vinh những doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu toàn diện, có đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng.
2. Việc khen thưởng nhằm nhân rộng mô hình doanh nghiệp, doanh nhân điển hình tiên tiến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Quy định này quy định về đối tượng, số lượng, hình thức, tiêu chí, hồ sơ, quy trình xét chọn, tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Việc xét chọn, khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” được tổ chức 02 năm một lần theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp. Trước mắt tổ chức vào năm 2014 và 2016, sau đó rút kinh nghiệm để ban hành quy chế thực hiện lâu dài.
1. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn thành phố, thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nhân là chủ sở hữu, cổ đông lớn của doanh nghiệp hoặc là người chủ chốt trong việc quản lý, điều hành các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn thành phố.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7385/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 15/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2013;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” năm 2014 và 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÉT
KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” NĂM 2014 VÀ
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số
7385/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
1. Khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” (sau đây viết tắt là “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”) nhằm ghi nhận, tôn vinh những doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu toàn diện, có đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng.
2. Việc khen thưởng nhằm nhân rộng mô hình doanh nghiệp, doanh nhân điển hình tiên tiến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Quy định này quy định về đối tượng, số lượng, hình thức, tiêu chí, hồ sơ, quy trình xét chọn, tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Việc xét chọn, khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” được tổ chức 02 năm một lần theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp. Trước mắt tổ chức vào năm 2014 và 2016, sau đó rút kinh nghiệm để ban hành quy chế thực hiện lâu dài.
1. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn thành phố, thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nhân là chủ sở hữu, cổ đông lớn của doanh nghiệp hoặc là người chủ chốt trong việc quản lý, điều hành các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn thành phố.
1. Đối với doanh nghiệp tiêu biểu: 20 doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nhân tiêu biểu: 10-15 doanh nhân.
Điều 5. Hình thức khen thưởng, tiền thưởng
1. “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng kèm theo hiện vật và mức tiền thưởng như sau:
a) Doanh nghiệp tiêu biểu: Cúp “Doanh nghiệp tiêu biểu” kèm theo tiền thưởng bằng 10 lần mức lương cơ sở hiện hành.
b) Doanh nhân tiêu biểu: Cúp “Doanh nhân tiêu biểu” kèm theo tiền thưởng bằng 05 lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Kinh phí làm Cúp “Doanh nghiệp tiêu biểu”, Cúp “Doanh nhân tiêu biểu” và tiền thưởng được chi từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của thành phố.
Điều 6. Nguyên tắc khen thưởng
1. Chính xác, công khai, khách quan, minh bạch.
2. Chỉ xét khen thưởng đối với các trường hợp được hiệp hội, địa phương xét, đề cử khen thưởng.
3. Xét chọn “Doanh nhân tiêu biểu” trong số những người điều hành, quản lý “Doanh nghiệp tiêu biểu”, số lượng không quá 01 doanh nhân/doanh nghiệp.
4. Không xét khen thưởng đối với những doanh nghiệp, doanh nhân:
a) Vi phạm về chế độ tài chính, thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, môi trường;
b) Để xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản;
c) Để xảy ra đình công, mất đoàn kết, khiếu kiện tập thể;
d) Không tham gia công tác xã hội từ thiện;
đ) Vi phạm sản xuất, kinh doanh hàng cấm, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng;
e) Có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, truy tố hình sự, là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh doanh, thương mại;
g) Không thực hiện chế độ bảo hành sản phẩm, chế độ hậu mãi cho khách hàng theo cam kết;
h) Có dấu hiệu không trung thực trong quá trình báo cáo, chấm điểm đề nghị khen thưởng;
i) Báo cáo thành tích không đúng theo quy định; hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; gửi hồ sơ không đúng hạn.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, THỜI GIAN XÉT THÀNH TÍCH
Điều 7. Điều kiện tham gia xét chọn “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Hoạt động trên địa bàn thành phố từ đủ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Doanh nghiệp có tốc độ sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển, có lợi nhuận, doanh thu năm sau cao hơn năm trước;
d) Thực hiện tốt công tác trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, tích cực tham gia các phong trào do địa phương nơi doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động.
2. Đối với doanh nhân:
a) Giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp từ đủ 03 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong gương mẫu, chấp hành đúng và đầy đủ chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Điều 8. Tiêu chí xét chọn doanh nghiệp tiêu biểu (kèm theo Phụ lục I)
1. Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước.
2. Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước.
3. Tỷ lệ nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước.
4. Tỷ lệ giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước.
5. Thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp ổn định, có tăng so với năm trước.
6. Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thực hiện tốt chế độ bảo hiểm và các chính sách cho người lao động theo quy định.
7. Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường.
8. Xây dựng tổ chức Đảng.
9. Xây dựng tổ chức Công đoàn.
10. Áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
11. Đảm bảo an toàn lao động.
12. Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy.
13. Đảm bảo việc làm cho người lao động, thu nhập cho người lao động.
14. Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực hoạt động.
15. Đạt các giải thưởng uy tín, chất lượng.
16. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
17. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Tiêu chí xét chọn doanh nhân tiêu biểu (kèm theo Phụ lục II)
1. Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
2. Quản lý và điều hành doanh nghiệp đạt hiệu quả, được toàn thể người lao động doanh nghiệp đánh giá cao.
3. Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp.
Điều 10. Thời gian xét thành tích
Để phù hợp với thời gian trao thưởng nhân Kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13 tháng 10), thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân và các tiêu chí tại Điều 8, Điều 9 được tính trong thời gian như sau:
1. Năm 2014: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014.
2. Năm 2016: từ ngày 01/9/2015 đến ngày 31/8/2016.
QUY TRÌNH, THỜI GIAN XÉT KHEN THƯỞNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND thành phố thành lập Hội đồng gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách lĩnh vực doanh nghiệp.
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Phó Chủ tịch: Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố.
d) Các thành viên:
- Sở Công Thương;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng;
- Liên đoàn Lao động thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- Bảo hiểm Xã hội thành phố.
Tùy vào yêu cầu thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể mời thêm một số đơn vị có liên quan làm thành viên Hội đồng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan Thường trực của Hội đồng.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.
Điều 12. Quy trình, thời gian xét và đề nghị khen thưởng
1. Trước ngày 05 tháng 8 của năm xét khen thưởng, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp xét chọn, lập thủ tục tham gia đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”.
2. Trước ngày 15 tháng 8 của năm xét khen thưởng, UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp hướng dẫn doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc (trong phạm vi quản lý) lập báo cáo thành tích, tổ chức xét chọn và đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”.
3. Trước ngày 05 tháng 9 của năm xét khen thưởng, UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực Hội đồng).
4. Trước ngày 15 tháng 9 của năm xét khen thưởng, Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp hồ sơ, tham mưu Hội đồng tổ chức họp, thẩm định thành tích để xét chọn 30 doanh nghiệp có thành tích xuất sắc, xếp hạng từ cao đến thấp, sau đó:
a) Đối với doanh nghiệp tiêu biểu: Chọn ra 20 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện trong số 30 doanh nghiệp trên để đề nghị khen thưởng doanh nghiệp tiêu biểu thành phố;
b) Đối với doanh nhân tiêu biểu: Chọn 10-15 doanh nhân tiêu biểu toàn diện trong số 20 doanh nhân là chủ của 20 doanh nghiệp được xét chọn tiêu biểu.
5. Trước ngày 25 tháng 9 của năm xét khen thưởng, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập thủ tục, gửi hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
6. Trước ngày 01 tháng 10 của năm xét khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ các hiệp hội, địa phương gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:
a) Tờ trình đề nghị của hiệp hội, địa phương (kèm theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của các hiệp hội, địa phương;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
2. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) để đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” (kèm theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
3. Hồ sơ Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” (kèm theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện và các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức quán triệt Quy định này đến các địa phương, hiệp hội có liên quan để hướng dẫn triển khai xét chọn, đề cử những doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu đề nghị khen thưởng;
b) Trước ngày 31 tháng 5 năm 2014, thiết kế Cúp “Doanh nghiệp tiêu biểu”, Cúp “Doanh nhân tiêu biểu” trình UBND thành phố phê duyệt;
c) Trước ngày 15 tháng 8 năm 2014, tham mưu UBND thành phố thành lập Hội đồng;
d) Tham mưu UBND thành phố tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” vào ngày Doanh nhân Việt Nam (13 tháng 10) năm 2014 và 2016;
đ) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện việc xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, đồng thời đề xuất xử lý những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để xem xét, bổ sung cho phù hợp.
2. Các hiệp hội doanh nghiệp, UBND quận, huyện trong quá trình xét chọn và đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” phải đảm bảo các nguyên tắc và điều kiện tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm thẩm định thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân đối với các điều kiện, tiêu chí có liên quan đến lĩnh vực mình theo dõi để phục vụ kịp thời cho việc xét chọn.
4. Hội đồng có trách nhiệm xét, đề nghị khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” đảm bảo các nguyên tắc, quy trình và thời gian theo Quy định này. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tiến hành lấy ý kiến hiệp y của cơ quan có liên quan để phục vụ cho việc xét chọn.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) theo dõi, đôn đốc việc xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng.
6. Sở Tài chính tham mưu trình UBND thành phố cân đối kinh phí để tổ chức thực hiện xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”.
7. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các thông tin liên quan đến việc xét chọn “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, Lễ tôn vinh và các doanh nghiệp, doanh nhân xuất sắc được Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, các hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
THANG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 7385/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
Stt |
Nội dung tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
15,5 |
|
a) |
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
3 |
|
b) |
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
4,5 |
|
c) |
Từ trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
8 |
Tối đa 8 điểm |
2. |
Tỷ lệ % lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
15,5 |
|
a) |
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
3 |
|
b) |
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
4,5 |
|
c) |
Từ trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
8 |
Tối đa 8 điểm |
3. |
Tỷ lệ % nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
11 |
|
a) |
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
2 |
|
b) |
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
3 |
|
c) |
Từ trên 20% : mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
6 |
Tối đa 6 điểm |
4. |
Tỷ lệ % giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước |
8 |
|
a) |
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,1 điểm |
1 |
|
b) |
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
2 |
|
c) |
Từ trên 20% : mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
5 |
Tối đa 5 điểm |
5. |
Thu nhập bình quân của người lao động |
6 |
|
a) |
Thu nhập bình quân của người lao động tính theo mức lương cơ sở/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm) |
4 |
|
Thu nhập từ 1,5 lần đến dưới 2 lần |
1 |
|
|
Thu nhập từ 2 lần đến dưới 3 lần |
2 |
|
|
|
Thu nhập từ 3 lần đến dưới 4 lần |
3 |
|
|
Thu nhập từ 4 lần trở lên |
4 |
|
b) |
Thu nhập cho người lao động năm sau cao hơn năm trước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm) |
2 |
|
|
Tăng từ 10% đến dưới 20% |
1 |
|
|
Tăng từ 20% trở lên |
2 |
|
6. |
Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể, chăm lo chế độ chính sách cho người lao động |
14 |
|
a) |
Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập thể với nội dung theo quy định |
2 |
|
b) |
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động |
2 |
|
c) |
Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm, cho người lao động theo quy định (xã hội, y tế, tai nạn, thất nghiệp) |
6 |
|
d) |
Xây dựng thang, bảng lương và nâng lương đúng thời hạn cho người lao động |
2 |
|
đ) |
Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
2 |
|
7. |
Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường |
4 |
|
a) |
Đã lập hồ sơ môi trường và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
2 |
|
b) |
Có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với trường hợp lập ĐTM) hoặc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết |
2 |
|
8. |
Xây dựng tổ chức Đảng |
2 |
|
a) |
Có tổ chức Đảng |
1 |
|
b) |
Có tổ chức Đảng, được công nhận trong sạch, vững mạnh |
1 |
|
9. |
Xây dựng tổ chức Công đoàn |
2 |
|
a) |
Có tổ chức Công đoàn |
1 |
|
b) |
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh |
1,5 |
|
c) |
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh xuất sắc |
2 |
|
10. |
Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công nghệ mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền công nhận (chỉ chọn 1 mục để tính điểm) |
3 |
|
Có 1 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới |
1 |
|
|
Có 2 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới |
2 |
|
|
Có từ 3 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới trở lên |
3 |
|
|
11. |
Đảm bảo an toàn lao động không để xảy ra bất kỳ trường hợp mất an toàn lao động nào |
2 |
|
12. |
Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy trong doanh nghiệp |
2 |
|
13. |
Số lượng
lao động tăng so với cùng kỳ năm trước |
4 |
|
Số lượng lao động tăng từ 5% đến dưới 10% |
1 |
|
|
Số lượng lao động tăng từ 10% đến dưới 15% |
2 |
|
|
Số lượng lao động tăng từ 15% trở lên |
4 |
|
|
14. |
Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh
vực hoạt động |
3 |
|
Được tặng Giấy khen của các sở, ban, ngành và tương đương |
2 |
|
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương |
3 |
|
|
15. |
Tham gia và đạt các giải thưởng uy tín, chất lượng do các cơ quan có thẩm quyền công nhận: Giải thưởng Sao Vàng đất Việt, Giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận, Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu... |
4 |
|
16. |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận |
2 |
|
17. |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
2 |
|
a) |
Thực hiện đúng quy trình xét khen thưởng theo quy định để động viên, khuyến khích người lao động |
1 |
|
b) |
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, xây dựng quy chế về thi đua, khen thưởng của đơn vị |
1 |
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
THANG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NHÂN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 7385/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
Stt |
Nội dung tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước |
30 |
|
a) |
Gương mẫu trong chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, tạo uy tín trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp |
10 |
|
b) |
Thực hiện đúng quy định về hệ thống kế toán, thống kê tại doanh nghiệp |
10 |
|
c) |
Thiết lập đầy đủ và rõ ràng các báo cáo về sản xuất kinh doanh và tài chính |
10 |
|
2. |
Quản lý và điều hành doanh nghiệp |
40 |
|
a) |
Tổ chức quản lý doanh nghiệp một cách khoa học, sản xuất kinh doanh có lãi, thị phần của doanh nghiệp được giữ vững và phát triển |
20 |
|
b) |
Gương mẫu, năng động, sáng tạo trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, quan tâm đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
10 |
|
c) |
Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên, công nhân lao động |
10 |
|
3. |
Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp |
30 |
|
a) |
Tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao (hội trại, giao lưu điển hình, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao...) do các tổ chức hội, đoàn thể thành phố tổ chức |
5 |
|
b) |
Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp |
10 |
|
c) |
Quan tâm đến sinh hoạt chính trị tại đơn vị và ủng hộ các hoạt động đoàn thể, cá nhân có tham gia làm thành viên các tổ chức đoàn, hội |
5 |
|
d) |
Tham gia tích cực các hoạt động tài trợ, bảo trợ cho các chương trình học bổng, chương trình phát triển tài năng trẻ, các hoạt động xã hội của thanh niên, học sinh, sinh viên thành phố, các hoạt động nghĩa tình, nhân đạo và các hoạt động vì sự phát triển cộng đồng |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
MẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIÊU”
(Kèm theo Quyết định số 7385/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Đà Nẵng, ngày ….. tháng ….. năm ………
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
“DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” NĂM …………..
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP (Tất cả các thông tin dưới đây là bắt buộc):
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….
- Năm thành lập: …………………………………………………………………………
- Loại hình doanh nghiệp: ………………………………………………………………
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: ……………………………………………
- Mã ngành (VSIC): ……………………………………………………………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………….
- Website doanh nghiệp: ………………………………………………………………
- Tổng số lao động : ……………………….. người, trong đó:
+ Lao động nữ : ………………………... người.
+ Lao động là người khuyết tật : ………………………… người.
+ Lao động chưa là thành viên : …………………………. người.
- Sản phẩm chính và thị trường: ………………………………………………………
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II. SƠ LƯỢC THÔNG TIN VỀ CHỦ DOANH NGHIỆP (Tất cả các thông tin dưới đây là bắt buộc):
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Sinh ngày: ………………………………………………………………………………
- Quê quán: ………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………………
- Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ email: ……………………………………………………………………………
III. THANG ĐIỂM XÉT CHỌN “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU” THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM………….
Stt |
Nội dung tiêu chí |
Số liệu |
Tỷ lệ tăng (%) |
Điểm chuẩn |
Điểm doanh nghiệp tự chấm |
Điểm sau khi thẩm định thành tích |
Ghi chú |
|
Năm ……. |
Năm …….. |
|||||||
1. |
Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
|
|
|
15,5 |
|
|
|
a) |
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
|
|
|
3 |
|
|
|
b) |
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
|
|
|
4,5 |
|
|
|
c) |
Trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
|
|
|
8 |
|
|
Tối đa 8 điểm |
2. |
Tỷ lệ % lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
|
|
|
15,5 |
|
|
|
a) |
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
|
|
|
3 |
|
|
|
b) |
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
|
|
|
4,5 |
|
|
|
c) |
Trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
|
|
|
8 |
|
|
Tối đa 6 điểm |
3. |
Tỷ lệ % nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước |
|
|
|
11 |
|
|
|
a) |
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) |
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
|
|
|
3 |
|
|
|
c) |
Từ trên 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm |
|
|
|
6 |
|
|
Tối đa 8 điểm |
4. |
Tỷ lệ % giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước |
|
|
|
8 |
|
|
|
a) |
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,1 điểm |
|
|
|
1 |
|
|
|
b) |
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
c) |
Từ trên 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm |
|
|
|
5 |
|
|
Tối đa 8 điểm |
5. |
Thu nhập bình quân của người lao động |
|
|
|
6 |
|
|
|
a) |
Thu nhập bình quân của người lao động tính theo mức
lương cơ sở/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Thu nhập từ 1,5 lần đến dưới 2 lần |
|
|
|
1 |
|
|
|
Thu nhập từ 2 lần đến dưới 3 lần |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Thu nhập từ 3 lần đến dưới 4 lần |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Thu nhập từ 4 lần trở lên |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
b) |
Thu nhập cho người lao động năm sau cao hơn năm trước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm) |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tăng từ 10% đến dưới 20% |
|
|
|
1 |
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
6. |
Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể, chăm lo chế độ chính sách cho người lao động |
|
|
|
14 |
|
|
|
a) |
Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập thể với nội dung theo quy định |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) |
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động |
|
|
|
2 |
|
|
|
c) |
Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định (xã hội, y tế, tai nạn, thất nghiệp) |
|
|
|
6 |
|
|
|
d) |
Xây dựng thang, bảng lương và nâng lương đúng thời hạn cho người lao động |
|
|
|
2 |
|
|
|
đ) |
Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
|
|
|
2 |
|
|
|
7. |
Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường |
|
|
|
4 |
|
|
|
a) |
Đã lập hồ sơ môi trường và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) |
Có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với trường hợp lập ĐTM) hoặc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết |
|
|
|
2 |
|
|
|
8. |
Xây dựng tổ chức Đảng |
|
|
|
2 |
|
|
|
a) |
Có tổ chức Đảng |
|
|
|
1 |
|
|
|
b) |
Có tổ chức Đảng, được công nhận trong sạch, vững mạnh |
|
|
|
1 |
|
|
|
9. |
Xây dựng tổ chức Công đoàn |
|
|
|
2 |
|
|
|
a) |
Có tổ chức Công đoàn |
|
|
|
1 |
|
|
|
b) |
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh |
|
|
|
1,5 |
|
|
|
c) |
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh xuất sắc |
|
|
|
2 |
|
|
|
10. |
Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công
nghệ mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền công nhận |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Có 1 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Có 2 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Có từ 3 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới trở lên |
|
|
|
3 |
|
|
|
11. |
Đảm bảo an toàn lao động không để xảy ra bất kỳ trường hợp mất an toàn lao động nào |
|
|
|
2 |
|
|
|
12. |
Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy trong doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
|
|
|
13. |
Số lượng lao động tăng so với cùng kỳ năm trước |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Số lượng lao động tăng từ 5% đến dưới 10% |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Số lượng lao động tăng từ 10% đến dưới 15% |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Số lượng lao động tăng từ 15% trở lên |
|
|
|
4 |
|
|
|
14. |
Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực hoạt động (chỉ chọn hình thức cao nhất để tính điểm) |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Được tặng Giấy khen của các sở, ban, ngành và tương đương |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương |
|
|
|
3 |
|
|
|
15. |
Tham gia và đạt các giải thưởng uy tín, chất lượng do các cơ quan có thẩm quyền công nhận: Giải thưởng Sao Vàng đất Việt, Giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận, Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu... |
|
|
|
4 |
|
|
|
16. |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận |
|
|
|
2 |
|
|
|
17. |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
|
2 |
|
|
|
a) |
Thực hiện đúng quy trình xét khen thưởng theo quy định để động viên, khuyến khích người lao động |
|
|
|
1 |
|
|
|
b) |
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, xây dựng quy chế về thi đua, khen thưởng của đơn vị |
|
|
|
1 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
100 |
|
|
|
IV. THANG ĐIỂM XÉT CHỌN “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM ………………….
Stt |
Nội dung tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm doanh nghiệp tự chấm |
Điểm sau khi thẩm định thành tích |
Ghi chú |
1. |
Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước |
30 |
|
|
|
a) |
Gương mẫu trong chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, tạo được uy tín trong và ngoài doanh nghiệp |
|
|
|
|
b) |
Thực hiện đúng quy định về hệ thống kế toán, thống kê tại doanh nghiệp |
10 |
|
|
|
c) |
Thiết lập đầy đủ và rõ ràng các báo cáo về sản xuất kinh doanh và tài chính |
10 |
|
|
|
2. |
Quản lý và điều hành doanh nghiệp |
40 |
|
|
|
a) |
Tổ chức quản lý doanh nghiệp một cách khoa học, sản xuất kinh doanh có lãi, thị phần của doanh nghiệp được giữ vững và phát triển |
20 |
|
|
|
b) |
Gương mẫu, năng động, sáng tạo trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, quan tâm đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
10 |
|
|
|
c) |
Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên, công nhân lao động |
10 |
|
|
|
3. |
Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp |
30 |
|
|
|
a) |
Tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao (hội trại, giao lưu điển hình, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao...) do các tổ chức hội, đoàn thể thành phố tổ chức |
5 |
|
|
|
b) |
Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp |
10 |
|
|
|
c) |
Quan tâm đến sinh hoạt chính trị tại đơn vị và ủng hộ các hoạt động đoàn thể, cá nhân có tham gia làm thành viên các tổ chức đoàn, hội |
5 |
|
|
|
d) |
Tham gia tích cực các hoạt động tài trợ, bảo trợ cho các chương trình học bổng, chương trình phát triển tài năng trẻ, các hoạt động xã hội của thanh niên, học sinh, sinh viên thành phố, các hoạt động nghĩa tình, nhân đạo và các hoạt động vì sự phát triển cộng đồng |
10 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
Trên đây là báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” thành phố Đà Nẵng năm …………………………….. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung báo cáo trên đây là đúng sự thật. Kính đề nghị UBND thành phố xem xét, khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” năm …………………………../.
Xác nhận và đề nghị của đơn vị đề nghị |
Chủ doanh nghiệp |
Xác nhận và đề nghị của Hội đồng xét và đề nghị khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” thành phố Đà Nẵng
|