ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2957/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CỬA KHẨU KHẸO, HUYỆN THƯỜNG XUÂN, TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Theo đề nghị của Ban Quản lý khu
kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tại Tờ trình số 908/TTr-BQLKTNS ngày 26
tháng 5 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 3362/SXD-QH ngày 28 tháng 6 năm 2016 về việc
quy hoạch chung xây dựng đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi và
ranh giới lập quy hoạch:
Khu vực quy hoạch nằm trong phạm vi
ranh giới hành chính xã Bát Mọt, thuộc các thôn: Khẹo, Hón, Cạn, Chiềng và thôn
Dưn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân, tổng diện tích nghiên cứu là 967 ha. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp vùng núi huyện Lang
Chánh.
- Phía Nam giáp vùng núi tỉnh Nghệ
An.
- Phía Đông giáp xã Yên Nhân.
- Phía Tây giáp nước CHDCND Lào.
2. Tính chất chức
năng của đô thị: Là đô thị cửa khẩu quốc tế với chức
năng là đầu mối giao lưu kinh tế, văn hóa, dịch vụ thương
mại giữa hai nước Việt - Lào và đảm bảo an ninh quốc gia, an ninh biên giới.
3. Quy mô dân số
đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển
a) Quy mô dân số
- Dân số hiện có: 3.635 người.
- Dân số dự báo đến năm 2025: khoảng
5.000 người.
b) Quy mô đất đai đến năm 2025
Tổng diện tích quy hoạch: 967 ha, đất
xây dựng đô thị 250 ha. Trong đó:
- Đất dân dụng: 136,7 ha.
- Đất ngoài khu dân dụng: 68,3 ha.
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025.
Số
TT
|
TÊN
LÔ ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH
(M2)
|
MĐ
XD
(%)
|
TC
TB
|
HS
SDĐ
|
TỶ
LỆ
(%)
|
*
|
ĐẤT
ĐÔ THỊ
|
|
2.049.965
|
|
|
|
21.20
|
A
|
ĐẤT
DÂN DỤNG
|
|
1.367.395
|
|
|
|
14.10
|
I
|
ĐẤT
HÀNH CHÍNH, CƠ QUAN
|
CC
- HC
|
31.300
|
|
|
|
0.31
|
1
|
Đất hành chính, chính trị 01
|
CC -
HC01
|
8.100
|
40.0
|
2.0
|
0.80
|
|
2
|
Đất hành chính, chính trị 02
|
CC -
HC02
|
23.200
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
II
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
|
CC
- TM
|
120.500
|
|
|
|
1,24
|
1
|
Đất thương mại, dịch vụ 01
|
CC -
TM01
|
11.600
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
2
|
Đất thương mại, dịch vụ 02
|
CC -
TM02
|
18.500
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ 03
|
CC -
TM03
|
9.300
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
4
|
Đất thương mại, dịch vụ 04
|
CC -
TM04
|
12.600
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
5
|
Đất thương mại,
dịch vụ 05
|
CC -
TM05
|
20.800
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
6
|
Đất thương mại, dịch vụ 06
|
CC -
TM06
|
47.700
|
40.0
|
4.0
|
1.60
|
|
III
|
ĐẤT Y TẾ
|
|
9.120
|
40.0
|
2.0
|
0.80
|
0,10
|
IV
|
TRUNG TÂM VĂN HÓA - TT
|
|
45.875
|
|
|
|
0,46
|
1
|
Đất sân thể thao 01
|
CC -
TT01
|
18.500
|
10.0
|
2.0
|
0.40
|
|
2
|
Đất văn hóa 02
|
CC -
TT02
|
7.680
|
40.0
|
3.0
|
0.90
|
|
3
|
Đất văn hóa 02
|
CC -
TT03
|
19.695
|
20.0
|
3.0
|
0.90
|
|
V
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
|
CC - TTK
|
26.210
|
|
|
|
0,27
|
1
|
Đất trường học 01
|
CC -
GD01
|
19.840
|
40.0
|
1.5
|
0.30
|
|
2
|
Đất trường học
02
|
CC -
GD02
|
6.390
|
40.0
|
1.5
|
0.30
|
|
VI
|
ĐẤT
TRUNG TÂM KHU Ở
|
CC
- KO
|
53.770
|
|
|
|
0.56
|
VII
|
ĐẤT
CÂY XANH ĐÔ THỊ
|
|
65.000
|
|
|
|
0.65
|
VIII
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
|
|
272.500
|
|
|
|
2.81
|
IX
|
ĐẤT Ở
|
|
743.120
|
|
|
|
7,70
|
9.1
|
Đất dân cư hiện trạng cải tạo
|
DC -
HT
|
549.985
|
|
|
|
|
9.2
|
Đất dân cư mới
|
DC -
PT
|
193.135
|
|
|
|
|
B
|
ĐẤT
NGOÀI KHU VỰC DÂN DỤNG
|
|
682.570
|
|
|
|
7.10
|
I
|
ĐẤT QUỐC PHÒNG
|
|
57.070
|
|
|
|
0.59
|
II
|
ĐẤT
GIAO THÔNG, CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
|
|
350.500
|
|
|
|
3.62
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại, bến xe
|
|
300.000
|
|
|
|
|
2
|
Đất công trình trạm cấp điện, xử lý cấp, thoát nước
|
|
50.500
|
|
|
|
|
III
|
ĐẤT MÔI TRƯỜNG
|
|
75.000
|
|
|
|
0.83
|
1
|
Đất nghĩa địa
|
CC -
NĐ
|
25.000
|
|
|
|
|
2
|
Đất Bãi rác
|
CC -
R
|
50.000
|
|
|
|
|
IV
|
ĐẤT DỰ PHÒNG PHÁT TRIỂN
|
|
200.000
|
|
2.06
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
|
7.620.035
|
|
78.80
|
1
|
ĐẤT MẶT NƯỚC, SÔNG SUỐI
|
|
186.200
|
|
1.90
|
2
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
833.915
|
|
8.60
|
3
|
ĐẤT LÂM NGHIỆP,
ĐỒI NÚI
|
|
6.599.920
|
|
68.30
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH:
|
|
9.670.000
|
|
100%
|
4. Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị
4.1. Chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của đô thị như sau:
- Đất dân dụng 240 m2 /người, trong
đó:
+ Đất đơn vị ở:
|
148,6 m2/người;
|
- Đất ở cũ:
|
151,3 m2/người;
|
- Đất ở mới:
|
141,5 m2/người;
|
+ Đất giao thông:
|
54,4 m2/người;
|
+ Công trình dịch vụ công cộng:
|
24,0 m2/người;
|
+ Cây xanh, TDTT:
|
13,0 m2/người;
|
- Chỉ tiêu điện năng:
|
400 KWh/người.năm;
|
- Cấp nước sinh hoạt:
|
100 lít/ người- ngày đêm;
|
- Chất thải rắn:
|
0.8kg/ng/ngđ;
|
- Thu gom xử lý:
|
90% chất thải;
|
Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội
phục vụ công cộng trong đô thị như công trình giáo dục các cấp, y tế, TDTT, Văn
hóa, Chợ... được tính toán và bố trí theo qui mô dân số, cơ cấu qui hoạch và tổ
chức hành chính đô thị, đảm bảo chỉ tiêu thiết kế các công trình công cộng theo qui chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng
(QCXDVN01:2008/BXD).
4.2. Định hướng phát triển và tổ chức không gian đô thị:
Không gian đô thị
được chia làm 4 khu vực trên cơ sở hiện trạng các khu dân cư và phát triển đô
thị gồm:
- Khu Cửa khẩu Khẹo - Trung tâm kinh tế dịch vụ, thương mại cửa khẩu.
- Khu Trung tâm hành chính, giáo dục,
văn hóa thể thao đô thị.
- Khu làng bản truyền thống gắn với
nhà vườn và phát triển Tiểu thủ công nghiệp - làng nghề.
- Khu sản xuất nông - lâm nghiệp.
5. Vị trí, quy mô
các khu chức năng chính:
5.1. Khu trung tâm hành chính -
chính trị, cơ quan văn phòng
- Hình thành khu trung tâm mới gồm:
Trụ sở Đảng ủy HĐND, UBND đô thị, các
cơ quan đoàn thể... Với phương châm đầu tư xây dựng hợp khối
liên cơ quan để tiết kiệm đất và tạo được sự bề thế về không gian kiến trúc. Vị
trí các công trình được xác định về phía Bắc trục đường trung tâm. Trên cơ sở cải
tạo khu đất từ Đài tưởng niệm đến khu công sở hiện nay.
Ngoài ra dự kiến khu văn phòng, các cơ quan ngành chức năng: Thuế vụ, Hải quan, công an, quốc
phòng tại thôn Khẹo gắn với khu trung tâm kinh tế thương mại
cửa khẩu.
Diện tích khu đất khoảng 3.13 ha; gồm
các lô có ký hiệu: HC01, HC02.
5.2. Trung tâm thương mại - dịch vụ:
- Xây dựng khu trung tâm thương mại,
dịch vụ tại khu vực thôn Khẹo. Bố trí các công trình dịch vụ thương mại như:
Các Siêu thị, khách sạn, văn phòng cho thuê, nhà hàng, nhà
nghỉ, cửa hàng, cửa hiệu, chợ biên giới, kho tàng, xăng dầu, bến bãi vv... Diện
tích khu đất khoảng 12,05 ha; gồm các lô có ký hiệu: TM01, TM02, TM03, TM04,
TM05, TM06.
5.3. Trung tâm văn hóa thể thao:
- Tại trung tâm đô thị, xây dựng nhà
văn hóa thể thao đa năng được bố trí giáp khu hành chính chính trị. Tạo thành quần
thể kiến trúc tập trung, tạo được điểm nhấn trong không gian đô thị, đáp ứng nhu cầu tập luyện, thi đấu thể thao đồng thời là nơi tổ chức các sự kiện văn
hóa, chính trị đối nội và đối ngoại.
- Xây dựng sân vận động gắn với khu
giáo dục, văn phòng công sở hiện tại phục vụ địa bàn khu vực.
- Tại khu kinh tế cửa khẩu xây dựng cụm
văn hóa thể thao gồm nhà văn hóa đa năng, sân tennis,... phục vụ cho khu vực.
- Diện tích khoảng 4,59 ha; gồm các
lô đất có ký hiệu: VHTT01, VHTT02,
VHTT03.
5.4. Trung tâm giáo dục:
- Hình thành các cơ sở giáo dục từ mầm
non đến phổ thông cơ sở.
- Giữ nguyên trường tiểu học. THCS hiện
có tại vị trí cũ, chuyên trường mầm non tại thôn Cạn vào vị trí mới trên đất của
khu công sở xã hiện nay. Trên cơ sở cân đối diện tích đáp ứng cho yêu cầu mở rộng
các cơ sở này với phương châm xây dựng thành trường chuẩn Quốc gia.
Diện tích khu đất 2.62 ha; gồm các lô
đất có ký hiệu: GD01, GD02.
- Hình thành các trung tâm khu ở
phục vụ địa bàn dân cư: (6 khu), mỗi khu ở có quy mô dân số khoảng
từ 500 - 1000 dân. Được đầu tư xây dựng gồm: Hệ thống trường mầm non, nhà văn
hóa, sân thể thao, các công trình dịch vụ, bãi đỗ xe...vv. Vị trí được xác định
ở trung tâm của từng khu ở.
Diện tích chiếm đất 5.38 ha; gồm các
lô đất có ký hiệu: KO01 ÷ KO06.
5.5. Trung tâm y tế:
- Xây dựng trung tâm y tế, phòng khám
đa khoa khu vực phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân Đô thị và dân cư
vùng biên, trên cơ sở cải tạo và nâng cấp cơ sở phân viện
Bát Mọt phục vụ khám chữa bệnh cho dân cư đô thị.
- Diện tích khu đất 0.91 ha; vị trí
khu đất có ký hiệu: YT01.
5.6. Nhà ở và dân cư:
- Trên cơ sở dân cư hiện trạng kiểu
nhà vườn: Bố cục, sắp xếp chỉnh trang lại với phương châm nâng cấp cải tạo hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, nhằm nâng cao dần chất lượng sống cho các khu dân cư
này, đáp ứng với yêu cầu phát triển của đô thị.
Diện tích chiếm đất 55 ha; gồm các lô
đất có ký hiệu: HTCT01 ÷ HTCT31.
- Hình thành các khu dân cư mới đáp ứng
cho yêu cầu phát triển của Đô thị với mô hình nhà vườn (nhà sàn), nhà liền kề,
nhằm tăng chiều dày cho đô thị đồng thời tạo cho đô thị có
không gian hợp lý, môi trường trong lành, bền vững. Các khu dân cư mới được bố
trí một lớp nhà bám theo các trục giao thông và tựa lưng vào núi (trên diện
tích đất đồi núi trọc và đất sản xuất lâm nghiệp).
- Xây dựng các trục phố thương mại dọc
trục đường chính và các phố thương mại ở khu vực chợ và đặc biệt trục QL47.
Diện tích chiếm đất 19.31 ha; gồm các
lô đất có ký hiệu: PT01 ÷ PT11
5.7. Đất công trình đầu mối:
- Đất nghĩa địa: Được bố trí theo quy
hoạch NTM về phía Nam Đô thị thuộc thôn chiềng và thôn Khẹo.
Việc đầu tư công trình này, phải được lập dự án đầu tư xây dựng, với việc đầu
tư tường rào phân khu chức năng (hung táng, cát táng), trồng cây xanh vườn hoa,
đường đi…vv. Tạo ra một khu công viên văn hóa tâm linh đẹp,
trang trọng.
- Diện tích khu nghĩa địa 2.50 ha; lô
đất có ký hiệu: NĐ01.
- Khu xử lý rác
thải đưa ra ngoài đô thị (theo quy hoạch tổng thể chất thải rắn toàn tỉnh),
Vị trí khu xử lý rác thải được bố trí cách trung tâm đô thị 5Km
về phía Bắc và 1 khu cho khu vực cửa khẩu, trong đô thị chỉ bố
trí các điểm tập trung rác tạm trước khi chuyển tới khu xử
lý rác thải tập trung.
5.8.
Khu vực cấm xây dựng: Bao gồm các khu đất do Quốc
phòng quản lý nhằm đảm bảo an ninh biên giới theo quy định.
5.9. Đất dự phòng phát triển:
- Đất dự phòng phát triển chủ yếu
trên đất lâm nghiệp hiện có. Nhằm đáp ứng cho yêu cầu phát triển của đô thị
trong tương lai.
- Trong khi chờ đầu tư xây dựng, đất
dự phòng phát triển này cần được quản lý, giữ nguyên trạng, nhằm đáp ứng cho đầu tư sau này, tránh lãng phí, tốn kém do phải di chuyển
đền bù.
6. Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy
hoạch chuẩn bị kỹ thuật san nền - thoát nước.
a) San nền và lựa chọn cốt cao độ xây
dựng: Giải pháp san nền cục bộ. Căn cứ vào địa hình và quy hoạch san nền khu đất,
cao độ thực tế, cao độ ngập lụt, của từng khu vực chiều cao đắp nền chung cho
khu vực trung bình, đối với khu vực thôn Cạn là từ 400 m, đối với khu vực thôn
Khẹo là 680m. Nghiên cứu hạn chế khối lượng đất đào và đắp
nền cho khu vực quy hoạch.
b) Thoát nước:
- Hướng thoát nước chính: Từ khu vực
đồn Bát Mọt về phía Tây hướng tiêu thoát nước chính theo hướng Đông - Tây; Khu vực trung tâm đô thị nước mưa tiêu thoát
nước chính theo hướng Bắc - Nam; Khu vực phía Đông nước mưa được tiêu thoát chủ
yếu theo hướng Tây - Đông.
Toàn bộ khu vực chủ yếu tiêu thoát nước
mưa theo điều kiện địa hình tự nhiên hiện trạng, tiêu thoát ra các khe trũng và
các suối hiện trạng.
Nước mưa được thu bằng các ga thu nước
mặt đường từ các khu dân cư chảy vào mương bê tông-BTCT, đổ
vào hệ thống cống, thoát ra cửa xả, xả nước ra suối. Độ dốc hệ thống thoát nước
theo độ dốc dọc đường quy hoạch.
6.2. Quy hoạch giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường Quốc lộ 47 (tuyến đường
1) được nâng cấp lên đường cấp III, đoạn đi qua đô thị được
tuân thủ theo thiết kế đường đô thị. Là Quốc lộ nhưng đồng
thời là trục giao thông chính của đô thị, đây cũng là tuyến nối đô thị với nước
bạn Lào. Đoạn đường thuộc địa phận đô thị Khẹo có điểm đầu tại biên giới Việt-
Lào; điểm cuối phía đi xã Yên Nhân, được chia làm 02 đoạn:
+ Đoạn phía cửa khẩu biên giới Việt
Lào (từ N1 về phía Việt Nam đến khu Liên Kiểm) sẽ tuân thủ
quy hoạch khu liên kiểm xây dựng đường đôi, mặt cắt 2-2, chỉ giới xây dựng 30m (Lòng đường 7.5m x 2; vỉa hè 5m x 2; dải phân cách 5m) chiều dài tuyến 250m.
+ Đoạn còn lại từ trạm liên kiêm đếm
cuối đô thị. Chiều dài đoạn tuyến 14.750m, mặt cắt ngang 1-1: mặt đường 7.5m, vỉa hè 2.5 - 5m x 2; chỉ giới đường đỏ 17,5m, đoạn đi qua các khu trung tâm mặt đường 7,5m, vỉa hè 5m x 2 chỉ giới đường đỏ là 17.5m (khoảng lùi mỗi bên là 4m).
- Tuyến đường tuần tra biên giới:
Nằm trong hệ tuyến đường tuần tra
biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa, đoạn qua đô thị (tuyến 2+3) có mặt cắt ngang quy hoạch như sau: mặt đường 5,5m; vỉa hè 2.5mx2;
CGĐĐ 10,5m.
* Giao thông nội
bộ:
- Đối với các tuyến đường qua các khu
dân cư hiện hữu:
Trên cơ sở một số
tuyến đường bê tông và đường nhựa có sẵn, nâng cấp, mặt đường với bề rộng tối
thiểu 5.50 m, mặt hè 2,5m, đủ bố trí các công trình kỹ thuật. Các tuyến đường
khác tuân thủ tiêu chuẩn mặt cắt đường đô thị loại IV.
- Đối với khu vực
xây dựng mới:
Các tuyến đường được xây dựng mới đảm
bảo tiêu chuẩn đường đô thị, Chỉ giới đường đỏ từ 10,5 đến 17,5m; hè đường từ
2,5 đến 5,0 m mỗi phía;
* Giao thông tĩnh:
- Xây dựng 1 bến
xe khách loại III phục vụ cho đô thị. Vị trí tại khu kinh
tế thương mại cửa khẩu, quy mô 5.500m2.
- Ngoài ra bố trí các bãi đỗ xe phục
vụ cho việc dừng, đỗ, chờ đợi của khách và dân cư tại các khu công cộng có quy
mô phù hợp cho từng khu vực.
6.3. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện: 2.058 KVA
- Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp
trung gian Thọ Xuân 110/35 KV, thông qua lộ 374. Nâng cấp
đường dây để đảm bảo công suất truyền tải.
Tổng công suất các trạm biến áp là
2.058 KVA.
6.4. Hệ thống cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt của
đô thị là: Q = 775 m3/ngđ.
- Nguồn nước nước
cấp cho đô thị tạm thời được lấy từ nguồn nước mặt tại suối, về lâu dài xác định
lấy nước tại thôn Ruộng theo phương án xây dựng đập chứa nước. Đầu tư xây dựng
mới 2 trạm cấp nước cho đô thị có công suất 620 m3/ngđ, vị
trí trạm được đặt ở chân núi gần trung tâm đô thị. Nước được
trạm bơm cấp 1 bơm về trạm xử lý, nước sau khi được xử lý được bơm lên bể đặt trên núi sau trạm xử lý ở cao độ 750,0m, và 400m từ đây nước tự chảy đến các đối tượng dùng nước trong đô thị qua hệ
thống mạng đường ống. Sử dụng mạng lưới cấp nước chạy dọc theo các tuyến đường
đô thị.
6.5. Thoát nước thải và thu gom xử
lý chất thải rắn:
* Thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và
nước mưa được thiết kế tách riêng, trạm xử lý nước thải đặt tại phía Nam đô thị.
Trong giai đoạn đầu, khi chưa đầu tư được hệ thống thoát nước thải riêng biệt
thì nước thải được xử lý tại trạm xử lý, sau khi đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường thì thoát cùng với hệ thống thoát nước mưa.
- Đối với các khu dân cư thôn bản,
bao gồm dân cư hiện trạng và dân cư quy hoạch và những
công trình dân dụng riêng biệt, nước thải được xử lý trong
hàng rào theo quy định sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung theo các trục
giao thông đô thị.
- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải
riêng biệt và 2 trạm xử lý tập trung: 1 trạm cho khu trung
tâm kinh tế dịch vụ thương mại cửa khẩu tại thôn Khẹo hiện
nay và 1 khu cho trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục...
tại khu trung tâm xã, thuộc thôn Cạn.
Quy mô trạm xử
lý nước thải tính toán lượng nước thải = 90% lượng nước cấp. Theo đó tại khu
trung tâm kinh tế thương mại cửa khẩu xây dựng 1 trạm xử lý công suất 450m3/ng.đ. Khu trung tâm hành
chính, văn hóa, giáo dục... xây dựng 1 trạm xử lý công suất
300m3/ng.đ.
* Thu gom xử lý rác thải:
- Trong khu vực đô thị, trong các khu
dân cư, khu công trình công cộng, bố trí các trạm thu gom rác tạm thời, cuối
ngày xe thu gom rác đến vận chuyển rác tới bãi rác chung của đô thị (Nằm ngoài
phạm vi nghiên cứu).
- Về lâu dài và
để đảm bảo VSMT cũng như sự phát triển bền vững của đô thị trong tương lai thì
cần đầu tư hệ thống xử lý chất thải rắn
cho toàn đô thị cũng như cho các khu vực lân cận.
6.6. Thông tin liên lạc:
Trên cơ sở hệ thống hạ tầng hiện có,
để đáp ứng cho nhu cầu phát triển lâu
dài nâng cấp cơ sở hạ tầng, các bưu cục khu phố, phát triển hệ thống dây dẫn chạy
dọc theo các tuyến giao thông quy hoạch, nâng công suất tổng đài để mở rộng mạng
điện thoại trong khu vực đô thị và vùng phụ cận.
7. Các quy định về
không gian kiến trúc cảnh quan
7.1.
Kiến trúc công trình trụ sở cơ quan:
- Các công trình trụ sở cơ quan đã
xây dựng cần được chỉnh trang, cải tạo, hợp khối liên cơ
quan, nâng tầng để tạo bộ mặt kiến trúc công trình bề thế, hiện đại và tiết kiệm
đất, dành đất cho xây dựng các khu chức năng khác theo nhu
cầu phát triển của đô thị như: Xây dựng
nhà ở của cán bộ công nhân viên, các
trụ sở cơ quan hành chính kinh tế, dịch vụ, vườn hoa, cây xanh, sân bãi TDTT...
- Các công trình trụ sở cơ quan dự kiến
xây dựng mới trên các tuyến phố, nhất thiết phải xây dựng hợp khối, tầng cao từ
3 - 4 tầng hiện đại, bền vững.
7.2. Kiến trúc công trình công cộng:
Phải phù hợp với
yêu cầu hoạt động đa dạng của cộng đồng dân cư. Hình thức kiến trúc phong phú
và hài hòa với không gian chung. Một số công trình như nhà
văn hóa, câu lạc bộ thể thao, chợ đầu mối... không những phải thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao mà còn phải thể hiện sắc thái tiêu
biểu của địa phương.
7.3. Kiến trúc nhà ở:
+ Nhà ở xây dựng trên các trục phố
chính và trong khu trung tâm phải đạt được chỉ tiêu xây dựng 2 tầng trở lên. Hình thức kiến trúc có thể phong phú đa dạng, song phải đảm bảo tuân thủ
quy định về chỉ giới xây dựng, đường đỏ, thống nhất về chiều cao tầng, vật liệu
hoàn thiện, màu sắc và quy định về mỹ quan của kiến trúc đường phố. Các công
trình dân cư hiện trạng tại các tuyến phố chính cần được chỉnh trang để đạt được
yêu cầu mỹ quan đô thị và về mặt xã hội.
+ Nhà ở xây dựng sau các lô phố, xây
dựng kiểu nhà biệt thự, nhà vườn cao 1-2 tầng, cần khai thác hình thức, kiến
trúc truyền thống kết hợp với hiện đại và cây xanh tạo thành các khu nhà ở sinh
thái chất lượng cao.
7.4. Các điểm cần quan tâm trong giải pháp kiến trúc:
Các công trình trong các khu chức
năng cần phải được nghiên cứu, lựa chọn hình thức kiến trúc độc đáo, phong phú
về kiểu dáng và hài hòa với cảnh quan, gắn công trình với môi trường, sinh thái, cây xanh đô thị, thể hiện được đặc trưng kiến trúc của địa phương.
8. Quy hoạch xây
dựng đợt đầu:
8.1.
Các công trình ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2015-2020):
* Chương trình xây dựng cơ sở kinh tế
tạo động lực phát triển:
- Lập quy hoạch chi tiết các khu chức
năng đô thị, quy hoạch chuyên ngành làm cơ sở quản lý và chỉ đạo thực hiện.
* Chương trình cải tạo nâng cấp hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Giao thông vận tải:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
trung tâm đô thị
+ Xây dựng các điểm dịch vụ phục vụ
cho vận tải.
- Cấp nước:
Lập dự án, đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước cho đô thị, đáp ứng cho từng giai đoạn phát triển của đô thị. Nguồn nước cấp
cho đô thị từ thôn Ruộng.
- Thoát nước và VSMT:
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước
mưa dọc theo các tuyến giao thông và đầu tư theo quy hoạch.
+ Tổ chức hệ thống thu gom rác, xác định
vị trí bãi thu gom để xử lý tối thiểu 85%.
- Cấp năng lượng, cấp điện và chiếu
sáng công cộng:
+ Về nguồn: từ lộ
374 trạm trung gian Thọ Xuân thông qua các trạm biến áp hiện có, đầu tư xây dựng thêm các trạm theo quy hoạch.
+ Về mạng lưới:
Sử dụng khai thác các lưới điện hiện có, đầu tư xây dựng mới
các tuyến điện bám theo các trục giao thông. Với phương châm phục vụ cho sinh
hoạt sản xuất đồng thời kể cả việc đầu tư điện chiếu sáng công cộng trên các đường phố.
- Thông tin liên lạc:
+ Hiện đại hóa mạng
thông tin bưu điện theo dự án của ngành bưu điện, hoàn chỉnh mạng bưu cục khu vực,
mạng điện thoại công cộng, phát triển các dịch vụ bưu chính viễn thông theo kịp
các nước tiên tiến.
* Chương trình cải tạo các công
trình, các khu dân cư đô thị.
Cải tạo chỉnh trang các công trình
công cộng, các khu dân cư hiện có. Đáp ứng cho yêu cầu phát triển và tạo được một
bộ mặt mới, đặc trưng cho đô thị cửa khẩu.
8.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn từ ngân sách nhà nước và các
nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: Đầu tư các công trình mang tính chất tạo lực đô
thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn 2015 - 2020, nguồn vốn ngân sách sẽ đầu tư
các công trình như: trung tâm hành chính, quảng trường, công viên, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
- Vốn huy động đầu tư (vốn tín dụng đầu
tư, vốn viện trợ và vay nợ quốc tế, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên
doanh, huy động của tư nhân, trái phiếu): Đầu tư vào các công trình xây dựng
nhà ở mới, công trình công cộng đô thị có thu như: Chợ trung tâm, sân tập thể dục
thể thao.
- Vốn thu hút từ cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp nước
ngoài sản xuất, kinh doanh: đầu tư các công trình thương mại dịch vụ, công
trình dịch vụ đa chức năng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sau khi đồ án quy hoạch chung xây dựng
đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 được phê
duyệt, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung
quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tiếp nhận và Bàn giao hồ sơ, tài liệu
quy hoạch cho đơn vị liên quan để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Từng bước tổ chức nghiên cứu, định
vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính trên thực địa. Xác lập hệ thống
mốc lưới khống chế tọa độ độ cao Nhà nước để có cơ sở quản
lý hướng dẫn thực hiện.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng
trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ
quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện Thường Xuân; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu
công nghiệp; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|