ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2951/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 01 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Công văn số 1262/SNN-TL ngày 14/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức
xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn
tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng
quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, việc luân chuyển
hồ sơ, kết quả giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh được thực
hiện trông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành
chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử QB;
- Lưu VT,
KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Nhận hồ sơ,
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Cấp phép đối với các hoạt động
liên quan đên đê điều.
|
Có
|
2
|
Cấp giấy phép Xây dựng công
trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Có
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều
|
Có
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục Cấp
phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (bao gồm các hoạt động: Cắt xẻ đê để xây dựng
công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều; Khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều;
Xây dựng cống qua đê; Xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều,
bãi sông, lòng sông; Xây dựng công trình ngầm; Khoan, đào để khai thác nước ngầm
trong phạm vi 1 kilômét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều; Sử dụng
đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng; Để vật liệu,
đào ao, giếng ở bãi sông; Nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều)
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng
Bình.
Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện thì trình cơ
quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép bằng văn bản.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp
phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định
của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận
kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính .
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối với
trường hợp các hoạt động được pháp luật quy định phải lập, phê duyệt hồ sơ thiết
kế kỹ thuật (bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt đại diện,
trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến đê điều, thoát lũ khi xây dựng
công trình) kèm theo các văn bản pháp lý liên quan.
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động
đề nghị cấp phép.
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục ảnh hưởng.
Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ,
tăng mực nước lũ thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận,
thượng lưu, hạ lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều (gọi chung là mức
độ ảnh hưởng) thì phải có các tài liệu sau: Khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng;
kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về mức độ ảnh hưởng.
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị cấp phép.
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc
có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với
các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
- Sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh
trọng lượng bản thân của bè, mảng (đối với hoạt động sử dụng đê, kè bảo vệ
đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng).
b) Số lượng: 03 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm
bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn cấp giấy phép là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp phép.
- Thời hạn cấp phép không quá 03
năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu
tại Phụ lục I
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Tuân theo quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến
sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy
chuẩn kỹ thuật về đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
(Quy định tại Điều 3 Quyết
định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày
28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự
thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND
ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định cấp phép đối
với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức
(Cá nhân xin Cấp phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều không ghi tên ở đây)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….
tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép đối với
hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: .............................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Số điện thoại:.......................................
Số Fax: .......................................
Đề nghị được cấp giấy phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức, cá
nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung
sau:
- Tên các hoạt động:..........
- Vị trí, phạm vi của các hoạt động:.........
- Thời hạn đề nghị cấp phép……….: từ ngày........
tháng ........ năm ........ đến ngày ........ tháng ........ năm ........
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối với
trường hợp các hoạt động được pháp luật quy định phải lập, phê duyệt hồ sơ thiết
kế kỹ thuật (bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt đại diện,
trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến đê điều, thoát lũ khi xây dựng
công trình) kèm theo các văn bản pháp lý liên quan.
2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động
đề nghị cấp phép.
3. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục ảnh hưởng.
Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ,
tăng mực nước lũ thiết kế trên số, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng
lưu, hạ lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều (gọi chung là mức độ ảnh
hưởng thì phải có các tài liệu sau: Khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết
quả thẩm tra của đơn vị vị tư vấn độc lập về mức độ ảnh hưởng).
4. Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị cấp phép.
5. Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc
có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (nếu có).
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với
các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
7. Sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh
trọng lượng bản thân của bè, mảng (đối với hoạt động sử dụng đê, kè bảo vệ
đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè; mảng).
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn,
điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi quyết định cấp phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi/Tôi cam kết
hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của quyết định cấp
phép.
|
Tổ chức, cá
nhân xin cấp phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
giấy phép Xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng theo dự
án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng
Bình.
Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết và có ý kiến bằng văn bản của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh về đề nghị của Chủ đầu tư,
nếu đủ điều kiện thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định gửi Tổng cục thủy lợi và trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, cấp phép sau khi nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Tổng
cục Thủy lợi; trường hợp không đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép bằng văn bản.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ lợi xem xét hồ
sơ, có ý kiến thẩm định bằng văn bản và trả kết quả tại Tổng cục Thuỷ lợi hoặc
qua hệ thống bưu chính.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp
phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định
của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận
kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I.
- Tờ trình của
UBND tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Ý kiến bằng văn bản
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh về đề nghị của Chủ đầu
tư;
- Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh, thiết kế cơ sở,
phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến quy hoạch phòng
chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả tính toán đáp ứng theo yêu
cầu về an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều
và Điều 5 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Văn bản khác có liên
quan đến việc xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
- Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về
sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng sông, cụ thể về
sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy
khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê
khu vực xây dựng công trình;
- Đối với công trình
mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh
liên quan;
b) Số lượng: 04 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm
bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn cấp giấy phép là 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
c) Cơ quan phối hợp: Tổng cục Thuỷ
lợi
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp phép.
- Thời hạn cấp phép không quá 03
năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu
tại Phụ lục I
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Ngoài phạm vi bảo vệ đê điều
- Tuân theo quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc xây dựng công trình không
được làm quá giới hạn cho phép của lưu lượng lũ thiết kế; không làm tăng quá giới
hạn cho phép của mực nước lũ thiết kế; không ảnh hưởng đến dòng chảy của khu vực
lân cận, thượng lưu, hạ lưu.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều.
(Quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật Đê điều năm 2016)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày
28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự
thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND, ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành
Quy định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức
(Cá nhân xin Cấp phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều không ghi tên ở đây)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….
tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép đối với
hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
.............................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Số điện thoại:.......................................
Số Fax: .......................................
Đề nghị được cấp giấy phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức, cá
nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung
sau:
- Tên các hoạt động:..........
- Vị trí, phạm vi của các hoạt động:.........
- Thời hạn đề nghị cấp phép….: từ ngày... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh, thiết kế cơ sở,
phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến quy hoạch
phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả tính toán đáp ứng theo yêu cầu về
an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều và Điều
5 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
2. Văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng,
thực hiện dự án (nếu có);
3. Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về
sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng sông, cụ thể về
sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy
khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê
khu vực xây dựng công trình;
4. Đối với công trình mà phạm vi ảnh hưởng từ
hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan;
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn,
điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi quyết định cấp phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi/Tôi cam kết
hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của quyết định cấp
phép.
|
Tổ chức, cá
nhân xin cấp phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép đối với các hoạt động liên quan đên đê điều (bao gồm các hoạt
động: Cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều; Khoan, đào
trong phạm vi bảo vệ đê điều; Xây dựng cống qua đê; Xây dựng công trình đặc biệt
trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông; Xây dựng công trình ngầm;
Khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 kilômét tính từ biên ngoài của
phạm vi bảo vệ đê điều; Sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu
tàu, thuyền, bè, mảng; Để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông; Nạo vét luồng lạch
trong phạm vi bảo vệ đê điều; Xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công
trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng
Bình. Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ
hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn cấp phép thì
trình cơ quan có thẩm quyền cấp gia hạn; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn
cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông
báo lý do không gia hạn cấp phép.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn cấp phép
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của
cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận
kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung cấp phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung (trường hợp
đề nghị điều chỉnh) và phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được phê duyệt.
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp
quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị điều chỉnh.
b) Số lượng: 02 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc,
bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp gia hạn giấy phép là
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định gia hạn giấy phép.
- Thời hạn gia hạn không quá 03 năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép (theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp
thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND, ngày
01/02/2019 của UBND tỉnh
Quảng Bình về việc Ban hành Quy định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến
đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức
(Cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt
động liên quan đến đê điều không ghi tên ở đây)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….
tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung)
cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối
với các hoạt động liên quan đến đê điều).
Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung quyết định cấp phép:
...........................................................................................
Địa
chỉ:
....................................................................................................
Số điện
thoại:................................. Số Fax:
.............................................
Đang
tiến hành các hoạt động ………… liên quan đến đê điều tại vị trí …....... theo Quyết
định cấp phép số............... ngày…… tháng …… năm ……… của (tên cơ
quan cấp phép)................................................................;
thời hạn sử dụng Quyết định cấp phép từ …………………..….đến ………………………
Đề
nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối
với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên
tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung cấp phép) được
tiếp tục hoạt động liên quan đến đê điều/để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông
với những nội dung sau:
- Tên
các hoạt động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ....................
- Vị
trí của các hoạt động: …………….
- Lý
do đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung cấp phép: ………….
- Thời
hạn đề nghị gia hạn:...; từ ngày……… tháng ……… năm ………, đến ngày……… tháng ………
năm ………
Các
tài liệu kèm theo:
1. Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung (trường hợp đề nghị điều chỉnh) và phương án bảo đảm
an toàn cho công trình đã được phê duyệt.
2.
Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình
đê điều nơi có hoạt động đề nghị gia hạn sử dụng giấy phép.
Đề nghị (Tên
cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều) xem xét, quyết định. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt
động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép.
|
Tổ chức, cá
nhân xin cấp phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|