Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững
Số hiệu | 2950/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2950/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Hà Giang về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1704-CV/TU ngày 14/11/2016 của Tỉnh ủy v/v trích kết luận số 87-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Bộ tiêu chí Hà Giang thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững (gồm 19 tiêu chí và 67 nội dung chi tiết).
Điều 2. - Căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại Điều 1, UBND các huyện, thành phố, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trên địa bàn mình.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Bộ tiêu chí nêu trên; các sở, ngành, đoàn thể ở tỉnh có trách nhiệm xây dựng lộ trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nhằm đạt được các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí đã đề ra.
- Giao cho Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh có trách nhiệm tham mưu tổ chức thực hiện và theo dõi, tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
HÀ GIANG THOÁT KHỎI TÌNH TRẠNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
ĐVT |
Năm 2020 |
So sánh% (2020/2015) |
1 |
Tăng trưởng kinh tế |
1.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 5 năm |
% |
8,0 |
+1,45 |
2 |
Đầu tư toàn xã hội |
2.1. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (2011-2015 và 2016-2020) |
Nghìn tỷ đồng |
51,81 |
209,93 |
3 |
Nợ công |
3.1. Tổng nợ xây dựng cơ bản |
Tỷ đồng |
0 |
|
3.2. Tổng nợ tín dụng ưu đãi |
Tỷ đồng |
190 |
33,99 |
||
4 |
Cơ cấu kinh tế |
4.1. Dịch vụ |
% |
42,1 |
+1,4 |
4.2. Công nghiệp - xây dựng |
% |
24,7 |
+2,1 |
||
4.3. Nông lâm nghiệp và thủy sản |
% |
28,6 |
-3 |
||
4.4. Thuế sản phẩm |
% |
4,6 |
-0,6 |
||
5 |
Kinh tế cửa khẩu |
5.1. Tổng giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu |
Triệu USD |
880 |
440,55 |
6 |
Thu hút dự án đầu tư |
6.1. Số dự án đầu tư vào SX - KD trên địa bàn có giá trị 5 tỷ đồng trở lên (2016-2020) |
Dự án |
100 |
45,87 |
7 |
Phát triển con người |
7.1. Chỉ số phát triển con người (HDI) |
chỉ số |
0,647 |
107,83 |
8 |
Năng lực cạnh tranh |
8.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Điểm |
75 |
148,66 |
9 |
Quản trị hành chính công |
9.1. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) |
Điểm |
38 |
119,80 |
10 |
Khoa học & CN |
10.1. Tỷ trọng đóng góp của KH & CN vào tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh (TFP ) |
% |
25 |
+10 |
10.2. Tỷ lệ vốn đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN trên tổng chi ngân sách |
% |
0,22 |
+0,11 |
||
11 |
Sản xuất và tiêu dùng |
11.1. Số sản phẩm sản xuất theo chuỗi giá trị |
sản phẩm |
6 |
|
11.2. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 13 (NTM) về tổ chức sản xuất |
% |
85 |
+35 |
||
12 |
Xã hội |
12.1. Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn |
% |
52,82 |
-19,49 |
12.2. Tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn |
% |
10,14 |
-3,74 |
||
12.3. Tỷ lệ hộ nghèo (theo nghèo đa chiều) |
% |
22,59 |
-21,06 |
||
12.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 11 (NTM) về hộ nghèo |
% |
60 |
+43 |
||
12.5. Số lao động tạo được việc làm trong 5 năm (2016-2020) |
Nghìn người |
81,34 |
102,93 |
||
12.6. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 12 (NTM) về lao động có việc làm |
% |
80 |
+2 |
||
12.7. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo |
% |
55 |
+9 |
||
12.8. Số bác sĩ/1 vạn dân |
Bác sỹ |
10,5 |
105,00 |
||
12.9. Số giường bệnh (không tính trạm y tế xã) trên 1 vạn dân |
giường |
44 |
156,03 |
||
13 |
Văn hóa, du lịch |
13.1. Tỷ lệ Gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
70 |
+18,6 |
13.2. Tỷ lệ thôn (làng, bản) tổ dân phố văn hóa |
% |
50 |
+13,8 |
||
13.3. Tổng lượng khách du lịch đến Hà Giang |
Triệu lượt |
1,5 |
196,69 |
||
13.4. Tổng thu từ khách du lịch |
Tỷ đồng |
4.000 |
564,97 |
||
14 |
Chất lượng cuộc sống |
14.1. Thu nhập bình quân đầu người |
Triệu đồng |
30 |
195,31 |
14.2. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 10 (NTM) về thu nhập |
% |
80 |
+63 |
||
14.3. Tỷ lệ dân tham gia Bảo hiểm y tế |
% |
98,2 |
+2,9 |
||
14.4. Tỷ lệ hộ được sử dụng điện |
% |
94,4 |
+11,3 |
||
14.5. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 4 (NTM) về điện |
% |
100 |
+74,58 |
||
14.6. Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm) |
lít |
80 |
160 |
||
15 |
Cơ sở hạ tầng |
15.1. Hoàn thành tuyến đường kết nối Hà Giang với cao tốc Hà Nội - Lao Cai |
Km |
85 |
|
15.2. Tỷ lệ km xây dựng , cải tạo, nâng cấp các tuyến đường quốc lộ kết nối với các tỉnh trong khu vực gồm có: Quốc lộ 279, Quốc lộ 34 và Đường cột cờ Quốc gia Lũng Cú |
% |
24,6 |
+6,9 |
||
15.3. Tỷ lệ km xây dựng, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh lộ kết nối với các tỉnh trong khu vực gồm có: Đường tỉnh 177, 178, 183, 176 và Đường tỉnh 176B |
% |
93,1 |
+17,2 |
||
15.4. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt chuẩn đạt chuẩn theo quy định của Bộ giao thông VT |
% |
65,5 |
+24,2 |
||
15.5. Tỷ lệ thôn, bản có đường xe cơ giới đi được đến thôn |
% |
97,9 |
+3,3 |
||
15.6. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 2 (NTM) về giao thông |
% |
55 |
+45,96 |
||
15.7. Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS, THPT ) |
% |
30 |
+7,9 |
||
15.8. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 5 (NTM) về Trường học |
% |
80 |
+68,7 |
||
15.9. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 14 (NTM) về giáo dục và đào tạo |
% |
80 |
+33,67 |
||
15.10. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
100 |
+32,3 |
||
15.11. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 8 (NTM) về thông tin truyền thông |
% |
95 |
+35,68 |
||
15.12. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 6 (NTM) về cơ sở vật chất văn hóa |
% |
75 |
+64,27 |
||
15.13. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 16 (NTM) về văn hóa |
% |
75 |
+57,4 |
||
15.14. Tỷ lệ xã có trung tâm sinh hoạt VH, thể thao, vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn và tổ chức các hoạt động thường xuyên |
% |
60 |
+18 |
||
15.15. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố có nhà văn hóa đạt tiêu chuẩn tổ chức các hoạt động thường xuyên |
% |
70 |
+23 |
||
16 |
Trình độ cán bộ, công chức, viên chức |
16.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên |
% |
61,46 |
+15,83 |
16.2. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên |
% |
40,09 |
+24,65 |
||
16.3. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý các cấp được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, kỹ năng lập kế hoạch công tác, phương pháp và kỹ năng làm việc theo nhóm |
% |
50 |
+50 |
||
16.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 18 (NTM) về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
% |
95 |
+15 |
||
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
58 |
+3,6 |
17.2. Tỷ lệ chất thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
90 |
+5 |
||
17.3. Tỷ lệ chất thải sinh hoạt nông thôn được thu gom và xử lý |
% |
60 |
+10 |
||
17.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 17 (NTM) về môi trường và an toàn thực phẩm |
% |
70 |
+62 |
||
18 |
Quốc phòng |
18.1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện, vững chắc cả về các thành phần thế trận và xây dựng các lực lượng |
Khu |
12 |
100 |
18.2. Xây dựng khu kinh tế Quốc phòng trên địa bàn tỉnh |
Khu |
2 |
100 |
||
18.3. Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ trên địa bàn tỉnh (2011-2015); (2016-2020) |
ha |
9.060 |
604 |
||
18.4. Xây dựng đường tuần tra biên giới (tổng 576 km) (2011-2015); (2016-2020) |
Km |
70 |
359 |
||
19 |
An ninh |
19.1. Giữ vững an ninh, không để phát sinh các “điểm nóng” về an ninh, trật tự; không để xảy ra gây rối, bạo loạn, lật đổ |
vụ |
0 |
|
19.2. Tỷ lệ xã phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn an toàn về an ninh trận tự |
% |
91,2 |
+5 |
||
19.3. Kiềm chế số đối tượng phạm pháp hình sự/1.000 dân |
‰ |
1,0 |
-0,3 |
||
19.4. Kiềm chế số đối tượng tệ nạn xã hội/1.000 dân |
‰ |
1,0 |
-0,3 |