Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 2927/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Minh Tiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2927/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2016/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH HÀ GIANG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập đính chính, thực hiện theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ thời điểm Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 có hiệu lực thi hành và là một phần không thể tách rời của Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |