Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020

Số hiệu 2924/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2019
Ngày có hiệu lực 26/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2924/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ vthực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Công văn số 2985/BNV-TCBC ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 1354/BNV-TCBC ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Công văn số 3881/BNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế và chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tchức hành chính nhà nước của tỉnh Bến Tre năm 2020;

Căn cứ Công văn số 5034/BNV-TCBC ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tnh Bến Tre năm 2020;

Căn cứ Công văn số 5933/BNV-TCBC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế hp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tchức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2020 và năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh vviệc phê duyệt tng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre,

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2478/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020, cụ thể như sau:

1. Biên chế trong các cơ quan, tchức hành chính nhà nước

a) Biên chế công chức là 1.790 biên chế (giảm 39 biên chế so với năm 2019), trong đó: Phân b cho các cơ quan 1.785 biên chế, dự phòng 05 biên chế.

b) Hp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 87 (giảm 06 biên chế so vi năm 2019), trong đó: Phân bcho các cơ quan 86 biên chế, dự phòng 01 biên chế.

2. Số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập

a) Số lượng người làm việc là 21.072 ngưi (giảm 488 người so với năm 2019), trong đó: Phân bổ cho các đơn vị 21.043 ngưi, dự phòng 29 người.

b) Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 49 (giảm 01 biên chế so với năm 2019), trong đó: Phân b cho các đơn vị 49 biên chế, không có dự phòng.

3. Tổng số lượng người làm việc trong các hội: 138 người (giữ nguyên như năm 2019), trong đó: Phân bcho các hội 133 người, dự phòng 05 người.

[...]